✨Castilla và León
Castilla và León (, ; tiếng León: ' ; ) là một cộng đồng tự trị ở phía tây bắc của Tây Ban Nha, giáp biên giới với các vùng Norte và Centro của Bồ Đào Nha. Nó được hợp nhất năm 1983 từ khu vực lịch sử Castilla cổ (') và León. Castilla và León là cộng đồng tự trị lớn nhất của Tây Ban Nha và khu vực lớn thứ ba của Liên minh châu Âu, với diện tích và dân số chính thức khoảng 2,5 triệu (2011).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Castilla và León** (, ; tiếng León: **' ; ) là một cộng đồng tự trị ở phía tây bắc của Tây Ban Nha, giáp biên giới với các vùng Norte và Centro của Bồ
**Urraca I của León** (tiếng Tây Ban Nha: _Urraca I de León_; tiếng Anh: _Urraca of León_; Tiếng Pháp: _Urraque Ire de León_; Tiếng Bồ Đào Nha: _Urraca I de Leão e Castela_; Tiếng Catalunya:
**Isabel I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel I de Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; tiếng Đức: _Isabella I. von Kastilien_; tiếng Pháp: _Isabelle Ire
**León** ( ; ; ) là một tỉnh ở phía tây bắc Tây Ban Nha, tây bắc cộng đồng tự trị Castilla và León. Khoảng ¼ trong tổng số 500.200 dân của tỉnh (năm 2008)
**Isabel của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de Castilla_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; 1355 - 23 tháng 12 năm 1392) là con gái của Pedro I của Castilla và tình nhân María của
**Castilla-La Mancha** (tiếng Tây Ban Nha: ) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha. Castilla-La Mancha tiếp giáp với Castilla và León, Madrid, Aragon, Valencia, Murcia, Andalucía, và Extremadura. Đây là một
nhỏ|Huy hiệu của [[Vương quốc León cùng với phù hiệu hoàng gia.]] Dưới đây là danh sách các vị quân vương của Vương quốc León, một trong ba vương quốc mà Alfonso III Đại đế
**Vương quyền Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Corona de Castilla_; tiếng La Tinh: _Corona Castellae_; tiếng Anh: _Crown of Castile_ ### Vương quyền Castilla từ thời trị vì của Fernano III cho đến khi Carlos
**Vương quốc Castilla** (tiếng Anh: _Kingdom of Castile_; tiếng Tây Ban Nha: _Reino de Castilla_; tiếng Latinh: _Regnum Castellae_), cũng gọi **Castile**, là một trong những vương quốc thời Trung cổ trên bán đảo Iberia.
**Vương quốc León** là một vương quốc độc lập nằm ở phía tây bắc của bán đảo Iberia. Vương quốc này được thành lập năm 910 khi quốc vương của xứ Asturias là Alfonso III
**Mafalda của Castilla, hay Mafalda de Castilla y Plantagenet** (tiếng Tây Ban Nha: _Mafalda de Castilla_; tiếng Anh: _Mafalda of Castile_; 1191—1204) là một Vương nữ Castilla, con gái của Alfonso VIII của Castilla và
**Alfonso của Castilla, Alfonso của Trastámara hay Alfonso Ngây thơ** (tiếng Tây Ban Nha: _Alfonso de Castilla_; _Alfonso el Inocente_; tiếng Anh: _Alfonso of Castile_; 17 tháng 11 năm 1453 – 5 tháng 7 năm
**Juana I của Castilla và Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juana I de Castilla_; tiếng Bồ Đào Nha: _Joana I de Castela_; tiếng Anh: _Joanna of Castile_; tiếng Đức: _Johanna I. von Kastilien_; tiếng Hà
Tỉnh Salamanca **Salamanca** là một tỉnh ở phía tây Tây Ban Nha, phía tây của cộng đồng tự trị Castile và León. Tỉnh này giáp các tỉnh Zamora, Valladolid, Ávila, and Cáceres, và Bồ Đào
Tỉnh Segovia **Segovia** là một tỉnh ở bắc và trung Tây Ban Nha, phía nam của cộng đồng tự trị Castile và León. Tỉnh này giáp các tỉnh Burgos, Soria, Guadalajara, Madrid, Ávila, và Valladolid.
**Berenguela I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Berenguela I de Castilla_; tiếng Anh: _Berengaria I of Castile_; tiếng Pháp: _Bérengère Ire de Castille_) hay còn gọi là **Berenguela Đại vương _(Berenguela la Grande)**_, là
thumb **Alfonso X của Castilla** (cũng đôi khi **Alphonso X**, **Alphonse X**, hoặc **Alfons X**, 23 tháng 11 năm 1221 - 4 tháng 4 năm 1284), được gọi là **khôn ngoan** () là vua của
**Constanza của Castillla** (tiếng Tây Ban Nha: _Constanza de Castilla_; 1136 hoặc 1140 - 4 tháng 10 năm 1160) là một vương hậu Pháp với tư cách là người vợ thứ hai của Louis VII,
**Lâu đài Segovia** còn được gọi là _Alcázar of Segovia_ là một pháo đài bằng đá, nằm ở thành phố cổ của Segovia, Tây Ban Nha. Thành cổ Segovia, bao gồm cả alcázar, đã được
**Villarcayo de Merindad de Castilla la Vieja** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 4.031
nhỏ|left **Ponferrada** (Latin _Pons Ferrata_, Cầu Sắt) là một đô thị trong tỉnh León, Castile và León, Tây Ban Nha. Đây là thủ phủ của vùng El Bierzo, tỉnh León,Castilla và León Tây Ban Nha.
**Bercianos del Real Camino** là một đô thị ở tỉnh León, cộng đồng tự trị Castilla và León. Đô thị này có diện tích 34,39 km² và dân số 205 người (theo điều tra dân
**Sân bay Salamanca-Matacán** là một sân bay ở tỉnh Salamanca tại cộng đồng tự trị Castile-Leon. Sân bay này nằm ở các đô thị Machacón, Calvarrasa de Abajo và Villagonzalo de Tormes; cách thành phố
**Sân bay quốc tế Valladolid** là một sân bay nằm ở đô thị Villanubla, 10 km về phía tây bắc Valladolid, Tây Ban Nha. Nhà ga mới được khánh thành năm 2000. Thống kê số liệu
**Sân bay Burgos** là một sân bay ở Tây Ban Nha, nằm cách trung tâm Burgos 4 km. Sân bay này có một đường băng dài 1339 m rải nhựa đường. ## Các hãng hàng không
nhỏ|Lâu đài [[Turégano.]] **Lâu đài Turégano** () là một pháo đài cổ ở thị xã Turégano thuộc tỉnh Segovia, Tây Ban Nha. Tòa lâu đài đã được thiết lập ở trên khu đất của một
Vào ngày 24 tháng 2, sau khi dịch COVID-19 bùng phát ở Ý, Tây Ban Nha đã xác nhận nhiều ca nhiễm bệnh liên quan đến các hành đoàn người Ý, bắt đầu từ một
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Galicia** (, , hay ; ; tiếng Galicia và tiếng Bồ Đào Nha: _Galiza_, , , , ) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha và một vùng dân tộc lịch sử
**Beatriz** (, ; 7 –13 tháng 2 năm 1373 – ) là người con hợp pháp duy nhất còn sống của Fernando I của Bồ Đào Nha và Leonor Teles, và là Vương hậu Castilla
Một khu vườn thời kỳ Hồi giáo ở [[Granada, al-Andalus]] **Al-Andalus** (tiếng Ả Rập: الأندلس, al-Andalus) là tên tiếng Ả Rập để chỉ một quốc gia và vùng lãnh thổ trên bán đảo Iberia của
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các
**Eleanor của Anh** (tiếng Anh: _Eleanor of England_; tiếng Pháp: _Aliénor d'Angleterre_; tiếng Tây Ban Nha: _Leonor de Inglaterra_; khoảng 1161 - 31 tháng 10 năm 1214 ), là Vương hậu của Castilla và Toledo
thumb|Biển báo ở [[Miranda do Douro|làng Genísio, với tên phố song ngữ tiếng Miranda và tiếng Bồ Đào Nha]] **Tiếng Miranda** ( hay ; hay ) là một ngôn ngữ Asturias-León được nói rải rác
thumb|[[Lâu đài Loarre|Loarre, một trong những lâu đài Romanesque nổi bật ở châu Âu.]] **Aragón** (tiếng Tây Ban Nha và , hay ) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha, nằm trên
thumb|Đá Granit trong vườn quốc gia. **Vườn quốc gia Guadarrama** (trong tiếng Tây Ban Nha: _Parque Nacional de la Sierra de Guadarrama_) là một vườn quốc gia của Tây Ban Nha. Nó có diện tích
**Sobrado** có thể đề cập đến: * Sobrado, A Coruña, một đô thị trong tỉnh A Coruña, Galicia. * Sobrado, León, một đô thị trong tỉnh León, Castilla và León. * Sobrado, Paraíba, một đô
**Sông Douro** hay **sông Duero** (tiếng Latinh: _Durius_, tiếng Tây Ban Nha: _Río Duero_, phát âm [], tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Douro_, phát âm [] là một trong số các con sông chính và
**Juan Manuel Mata García** (; sinh ngày 28 tháng 4 năm 1988) là cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công và hiện anh đang là
**Extremadura** (; ; ) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha có thủ phủ là thành phố Mérida. Nó bao gồm các tỉnh Cáceres và Badajoz. Extremadura giáp biên giới với các
**Asturias** (; ; ), tên chính thức **Công quốc Asturias** (; ), là một cộng đồng tự trị trong Vương quốc Tây Ban Nha, tên cũ là _Vương quốc Asturias_ thời Trung cổ. Cộng đồng
**Tỉnh Bragança** (; ; ) là một tỉnh của Bồ Đào Nha. Thủ phủ tỉnh đóng tại thành phố Bragança. Dân số tỉnh này là 136.252 người (năm 2011), tỉnh có diện tích 6.608 km². Tỉnh
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Galileo_before_the_Holy_Office_-_Joseph-Nicolas_Robert-Fleury,_1847.png|nhỏ|Galileo trước Thánh bộ, tranh thế kỷ 19 của [[Joseph-Nicolas Robert-Fleury]] **Tòa thẩm giáo** (Latinh: _Inquisitio_) là hệ thống các tòa án mà các thẩm phán của Giáo hội Công giáo có thể khởi tố,
thumb|Laguna Negra (Hồ Đen), [[Soria (tỉnh)|Soria]] thumb|Đồi Cerro del Padrastrogần [[Atienza, trong vùng chuyển tiếp giữa Sistema Ibérico và Sistema Central.]] thumb|[[Kền kền Griffon]] thumb|[[Sói Iberia là một phân loài của sói xám vẫn được
**Dãy núi Atapuerca** _(Sierra de Atapuerca_ trong Tiếng Tây Ban Nha) là vùng núi đá vôi cổ xưa của Tây Ban Nha, ở tỉnh Burgos, Castilla và León, gần Atapuerca và Ibeas de Juarros. Dãy
phải|nhỏ|299x299px| Vương huy của Vương tử Gabriel của Tây Ban Nha. **Gabriel của Tây Ban Nha** (tên đầy đủ: _Gabriel Antonio Francisco Javier Juan Nepomuceno José Serafín Pascual Salvador_; 12 tháng 5 năm 1752 –
**El Maíllo** là một đô thị ở tỉnh Salamanca, cộng đồng tự trị Castilla và Leon, Tây Ban Nha. Đô thị này có cự ly 72 km so với tỉnh lỵ Salamanca. Theo điều tra dân
**Herguijuela de la Sierra** là một đô thị ở tỉnh Salamanca, phía tây Tây Ban Nha, thuộc cộng đồng tự trị Castilla và León. Đô thị này có cự ly 86 kilômét so với thành
nhỏ|left **Arévalo** là một đô thị trong tỉnh Ávila, Castilla và León, Tây Ban Nha.
**San Cristóbal de Segovia** là một đô thị ở tỉnh Segovia (Castilla và León, Tây Ban Nha), tách ra từ đô thị Palazuelos de Eresma vào ngày 25 tháng 11 năm 1999. Đô thị này