✨Asturias

Asturias

Asturias (; ; ), tên chính thức Công quốc Asturias (; ), là một cộng đồng tự trị trong Vương quốc Tây Ban Nha, tên cũ là Vương quốc Asturias thời Trung cổ. Cộng đồng này nằm ở bờ biển phía bắc của Tây Ban Nha, đối diện biển Cantabria (Mar Cantábrico, tên Tây Ban Nha có nghĩa là vịnh Biscay).

Thành phố quan trọng nhất là tỉnh lỵ Oviedo, thành phố hải cảng và thành phố lớn nhất là Gijón, thành phố công nghiệp Avilés. Các thị xã khác có Mieres, Langreo (với La Felguera và Sama), Pola de Siero, Luarca, Cangas de Onís, Cangas del Narcea, Grado, Lena, Laviana, El Entrego, Villaviciosa, Vegadeo, and Llanes. Xem danh sách các đô thị tại Asturias, Comarca của Asturias.

Asturias về phía đông giáp Cantabria, phía nam giáp Castilla và León, phía tây giáp Galicia (Lugo), còn phía bắc giáp biển Cantabria.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương quốc Asturias** (tiếng La Tinh: **Asturum Regnum**; tiếng Asturias: _Reinu d'Asturies_) là một vương quốc trên bán đảo Iberia được thành lập bởi Pelagius thuộc giới quý tộc Visigothic. Đây là thực thể chính
**Giải thưởng Nữ thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Premios Princesa de Asturias_, tiếng Asturias: Premios Princesa d'Asturies), trước đây là **Giải thưởng thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Premios Príncipe
**Asturias** (; ; ), tên chính thức **Công quốc Asturias** (; ), là một cộng đồng tự trị trong Vương quốc Tây Ban Nha, tên cũ là _Vương quốc Asturias_ thời Trung cổ. Cộng đồng
**Tiếng Asturias** (_asturianu_ , từng được gọi là _bable_ ), một ngôn ngữ Rôman được nói tại Asturias, Tây Ban Nha. Tiếng Asturias là một phần của nhóm ngôn ngữ Asturias-León. Số người nói ngôn
**Leonor của Castilla** (tiếng Castilia/Tây Ban Nha: _Leonor de Castilla_; 10 tháng 9 năm 1423 – 22 tháng 8 năm 1425) là Thân vương xứ Asturias với tư cách là người thừa kế lâm thời
nhỏ|Thánh giá của vua Asturias.|282x282px Dưới đây là danh sách vua của vương quốc Asturias, vương quốc Công giáo đầu tiên được thành lập ở bán đảo Iberia sau khi người Hồi giáo xâm lược
**Sân bay Asturias**, là sân bay chính của Asturias, một vùng ở phía bắc Tây Ban Nha, ở Castrillón. Sân bay Asturias nằm ở in Ranón, đô thị Castrillon, cách Aviles 15 km, cách Gijon 40 km
**Catalina của Castilla** (tiếng Castilia/Tây Ban Nha: _Catalina de Castilla_; 5 tháng 10 năm 1422 - 17 tháng 9 năm 1424) là Thân vương xứ Asturias với tư cách là người thừa kế lâm thời
**Thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Príncipe_ hoặc _Princesa de Asturias_) là một tước hiệu dành cho cả phụ nữ và nam giới được sử dụng chính thức khi họ là người thừa
**Diego Félix của Áo, Thân vương xứ Asturias** và **Thái tử Diego của Bồ Đào Nha** (15 tháng 8 năm 1575 – 21 tháng 11 năm 1582) là người con thứ 5 của vua Felipe
Municipal Map of Asturias|nhỏ Đây là danh sách các đô thị trong tỉnh và cộng đồng tự trị của Asturias, Tây Ban Nha.
phải|City council phải|Map of Corvera **Corvera de Asturias** (**Corvera d'Asturies** trong tiếng Asturian) là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu
**Fernando của Áo, Thân vương xứ Asturias** (4 tháng 12 năm 1571 – 18 tháng 10 năm 1578) là người con thứ 4 của vua Felipe II của Tây Ban Nha và mẹ là Anna
nhỏ|phải|Tòa thị chính Aller. **Aller** (tiếng Asturia: **Ayer**) là đô thị ở cộng đồng tự trị Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. Đô thị này phía bắc giáp Mieres, phía nam giáp tỉnh León, phía
**Villaviciosa** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha.
**Valdés** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu
**Ponga** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của tỉnh Asturias, Tây Ban Nha.
**Mieres** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. Dân số xấp xỉ 45.000 người.
**Llanera** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Giáo khu
**Grado** (Asturian: **Grau**) là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Giáo khu
**Carlos của Áo, Thân vương xứ Asturias**, còn gọi là **Don Carlos** (8 tháng 7 năm 1545 - 24 tháng 7 năm 1568), là con trai cả và là người kế vị của vua Felipe
Miguel Asturias **Miguel Ángel Asturias Rosales** (19 tháng 10 năm 1899 – 9 tháng 6 năm 1974) là nhà văn, nhà ngoại giao Guatemala đoạt giải Nobel Văn học năm 1967. ## Tiểu sử Miguel
**Wikipedia tiếng Asturias** (tiếng Asturias: _Wikipedia n'asturianu_) là phiên bản tiếng Asturias của Wikipedia khởi động vào tháng 7 năm 2004. Đến 15 tháng 8 năm 2008, Wikipedia tiếng Asturia có 11.613 bài viết, khiến
**Asturias** là một đô thị hạng 1 ở bờ tây bắc tỉnh Cebu, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2008, đô thị này có dân số of 80.798 người. ## Các đơn vị dân
**Leonor của Tây Ban Nha, Nữ Thân vương xứ Asturias** (tên đầy đủ: **Leonor de Todos los Santos de Borbón y Ortiz**; sinh ngày 31 tháng 10 năm 2005) là con trưởng của Quốc vương
**María Isabel Francisca de Asís của Tây Ban Nha, Isabel của Tây Ban Nha hay Isabel de Borbón y Borbón** (; 20 tháng 12 năm 1851 – 22 tháng 4 năm 1931) là con gái
**María de las Mercedes của Tây Ban Nha hay María de las Mercedes de Borbón y Habsburgo-Lorena** (tiếng Tây Ban Nha: _María de las Mercedes de España_; 11 tháng 9 năm 1880 – 17 tháng
**Isabel I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel I de Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; tiếng Đức: _Isabella I. von Kastilien_; tiếng Pháp: _Isabelle Ire
**David Villa Sánchez** (; sinh ngày 3 tháng 12 năm 1981) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha từng thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm. Được đánh
thumb|Biển báo ở [[Miranda do Douro|làng Genísio, với tên phố song ngữ tiếng Miranda và tiếng Bồ Đào Nha]] **Tiếng Miranda** ( hay ; hay ) là một ngôn ngữ Asturias-León được nói rải rác
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
**Alfonso Pío của Tây Ban Nha, Thân vương xứ Asturias** (10 tháng 5 năm 1907 – 6 tháng 9 năm 1938) là con trai cả của vua Alfonso XIII Tây Ban Nha và Vương hậu
**Juan của Aragón và Castilla, Thân vương xứ Asturias và Gerona** (tiếng Tây Ban Nha: _Juan de Aragón_; tiếng Đức: _Johann von Aragón und Kastilien_; Tiếng Bồ Đào Nha: _João, Príncipe das Astúrias_; tiếng Pháp:
**Alfonso của Castilla, Alfonso của Trastámara hay Alfonso Ngây thơ** (tiếng Tây Ban Nha: _Alfonso de Castilla_; _Alfonso el Inocente_; tiếng Anh: _Alfonso of Castile_; 17 tháng 11 năm 1453 – 5 tháng 7 năm
**Candamo** (tiếng Asturias: **Candamu**) là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu
**Allande** là một đô thị ở cộng đồng tự trị Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. Thủ phủ là Pola de Allande (tiếng Asturia: _La Puela_). Đô thị này giáp Villayón về phía bắc, phía
**Gijón** là thành phố cảng ở tây bắc Tây Ban Nha, ở tỉnh Asturias, bên vịnh Biscay, gần thành phố Oviedo. Thành phố này xuất khẩu các sản phẩm: than đá, đồng, sắt, kẽm và
**Villayón** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu
**Miguel Mario Díaz-Canel Bermúdez** (; sinh ngày 20 tháng 4 năm 1960) là Chủ tịch nước Cuba đương nhiệm, đồng thời là Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Cuba. Ông từng là Chủ tịch
**Isabel II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel II, María Isabel Luisa de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; 10 tháng 10 năm 1830 – 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ vương Tây
**Alfonso XII** (_Alfonso Francisco de Asís Fernando Pío Juan María de la Concepción Gregorio Pelayo_; 28 tháng 11 năm 1857 - 25 tháng 11 năm 1885) còn được gọi là **El Pacificador** (tiếng Tây Ban
**Thánh Michael của Lillo** (, ) là một nhà nguyện giáo hội Công giáo Rôma xây dựng ở núi Santa María del Naranco, gần Santa María del Naranco ở Asturias. Nhà nguyện - giống như
**St Christine of Lena** () là nhà thờ Công giáo theo kiến trúc Asturia (nghệ thuật và kiến trúc tiền Roma nằm ở đô thị Lena, Asturias, khoảng 250 km phía nam Oviedo, Tây Ban Nha,
**Vương cung Thánh đường nhà thờ chính tòa thủ phủ Thánh Đấng Cứu Thế** hay **Nhà thờ chính tòa San Salvador** (, ) là một nhà thờ chính tòa Giáo hội Công giáo Rôma và
**Luis I** **của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Luis Felipe_; 25 tháng 8 năm 1707 – 31 tháng 8 năm 1724) là vua Tây Ban Nha tại vị từ ngày 15 tháng 1
**Juana I của Castilla và Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juana I de Castilla_; tiếng Bồ Đào Nha: _Joana I de Castela_; tiếng Anh: _Joanna of Castile_; tiếng Đức: _Johanna I. von Kastilien_; tiếng Hà
**Castrillón** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha.
**Caso** (Asturian: **Casu**) là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha.
**Carreño** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu View over Candás
**Caravia** là một đô thị trong cộng đồng tự trị của Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. ## Nhân khẩu