Camarasaurus (tạm dịch là khủng long có khoang rỗng, do có những phần rỗng bên trong đốt sống (καμαρα/kamarat theo tiếng Hy Lạp cổ là phòng có mái vòm, và σαυρος/sauros là thằn lằn), là một chi động vật ăn cỏ bốn chân thuộc cận bộ Sauropoda. Nó là một trong những loài khủng long Sauropoda Bắc Mỹ phổ biến nhất. Hóa thạch của nó được tìm thấy trong thành hệ Morrison ở Colorado và Utah, có niên đại vào cuối kỷ Jura (từ cuối tầng Oxford đến tầng Tithon), tức là trong khoảng từ 155 tới 145 triệu năm trước.
Một khung xương chậu của Camarasaurus tại bảo tàng khủng long ở Utah cho thấy những đặc điểm giống như được gây ra bởi Allosaurus.
Phát sinh chủng loài
thumb|Hộp sọ C. lentus
Cây phát sinh chủng loài đơn giản hóa của Macronaria theo D'Emic (2012):
Camarasaurus được coi là cơ sở trong Macronaria, có quan hệ họ hàng gần với tổ tiên chung của toàn bộ nhánh Macronaria hơn là với các dạng phái sinh như Brachiosaurus.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Camarasaurus_** (tạm dịch là _khủng long có khoang rỗng_, do có những phần rỗng bên trong đốt sống (_καμαρα/kamarat_ theo tiếng Hy Lạp cổ là _phòng có mái vòm_, và _σαυρος/sauros_ là _thằn lằn_), là
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem
**_Allosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú carnosauria lớn sống vào kỷ Jura Muộn cách đây 155 - 145 triệu năm (tầng Kimmeridge - tầng Tithon). Danh pháp "Allosaurus"
**_Maraapunisaurus_** là một chi trong siêu họ Diplodocoidea, phân thứ bộ Khủng long chân thằn lằn (_Sauropoda_), là một chi khủng long ăn thực vật và bao gồm _M. fragillimus_, được coi là con khủng
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**_Stegosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ; ) là một chi khủng long phiến sừng thuộc cận bộ Stegosauria, sống từ Jura muộn (giai đoạn Kimmeridgia đến tiền Tithonia) ở miền Tây Bắc Mỹ ngày nay.
**_Diplodocus_** (, , nhằm chỉ đến cặp xương chữ V giống dầm đỡ ở mặt dưới cái đuôi, khi đó được coi là khá độc đáo. _Diplodocus_ thuộc hàng những chi khủng long dễ nhận
**_Barosaurus_** ; là một chi khủng long khổng lồ, đuôi dài, cổ dài, là loài khủng long ăn thực vật liên quan chặt chẽ và là họ hàng với _Diplodocus_. Vẫn có thể tìm thấy
**Jura Muộn** là thế thứ ba trong kỷ Jura, ứng với niên đai địa chất từ 161.2 ± 4.0 to 145.5 ± 4.0 triệu năm trước (Ma),được lưu giữ trong các địa tầng **Thượng Jura**.