✨Bukhara (tỉnh)

Bukhara (tỉnh)

Tỉnh Buxoro là một tỉnh nằm ở phía tây nam của Uzbekistan. Sa mạc Kyzyl-Kum chiếm một phần lớn diện tích của tỉnh. Tỉnh giáp với Turkmenistan, tỉnh Navoiy, tỉnh Qashqadaryo, một phần giáp tỉnh Xorazm, và Cộng hòa Qaraqalpaqstan. Tỉnh có diện tích 40.300 km2. Dân số được ước tính là 1.525.900 người (dữ liệu cuối năm 2005), với 71% sống ở nông thôn.

Tỉnh Buxoro được chia thành 11 huyện hành chính. Thủ phủ tỉnh là Buxoro (dân số ước tính 241.300 người vào cuối năm 2005) các thị trấn lớn khác bao gồm Alat, Karakul, Galaasiya, Gazli, Gijduvan (pop. 40.600 cuối năm 2005), Kagan (pop. 53.500, cuối 2005), Romitan, Shafirkan, và Vabkent. Khí hậu là lục địa thường khô cằn khí hậu.

Thành phố cổ Bukhara là một di sản thế giới, nổi tiếng như một "bảo tàng sống" và một trung tâm du lịch quốc tế. Có rất nhiều di tích lịch sử và kiến trúc trong và xung quanh thành phố và các huyện lân cận.

Tỉnh Buxoro có nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng, đặc biệt là khí thiên nhiên, dầu khí, than chì, bentonit, đá cẩm thạch, lưu huỳnh, đá vôi, và nguyên liệu cho xây dựng. Các hoạt động công nghiệp phát triển nhất là lọc dầu, bông, dệt may (bao gồm cả Uzbekikat), và công nghiệp nhẹ khác. Hàng thủ công truyền thống như thêu vàng, đồ gốm, và khắc đã được hồi sinh. Bukhara là trung tâm chăn nuôi cừu karakul và sản xuất của Da karakul trong Uzbekistan.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tỉnh Buxoro** là một tỉnh nằm ở phía tây nam của Uzbekistan. Sa mạc Kyzyl-Kum chiếm một phần lớn diện tích của tỉnh. Tỉnh giáp với Turkmenistan, tỉnh Navoiy, tỉnh Qashqadaryo, một phần giáp tỉnh
**Bukhara** (Uzbek Latin: __; Uzbek Cyrillic: _Бухорo_; Ba Tư: _بخارا_) là thành phố thủ phủ của tỉnh Bukhara thuộc Uzbekistan. Nó nổi tiếng là nơi giàu có các di tích lịch sử với khoảng 140
**Hãn quốc Bukhara** (hoặc **Hãn quốc Bukhara**) (; ) là một quốc gia của người Uzbekistan từ quý hai của thế kỷ 16 đến cuối thế kỷ 18 ở Trung Á hoặc Turkestan. Bukhara trở
**Jowzjan** (, ) là một trong 34 tỉnh thuộc miền bắc Afghanistan. Tỉnh có diện tích khoảng 46 km² (tương đương 120 dặm vuông) và được chia thành 11 huyện cùng hàng trăm ngôi làng
**Turkistan** (tiếng Kazakh: Түркістан облысы, Türkıstan oblysy), là tỉnh cực nam của Kazakhstan, với dân số 2.282.500 người. Tên gọi là **Nam Kazakhstan** từ năm 1992-2018. Thủ phủ của tỉnh là thành phố Turkistan (thành
**Sơn dương Bukhara** (Danh pháp khoa học: _Capra falconeri heptneri_) là một phân loài của loài Sơn dương Markhor phân bố ở tại hầu hết các ngọn núi trải dọc theo bờ bắc của vùng
**Samarkand** (, ; ; ; ) là thành phố lớn thứ hai của Uzbekistan và là thủ phủ của tỉnh Samarqand, cách thủ đô Tashkent khoảng 350 km. Đây là một thành phố du lịch nổi
**Jizzakh** (, جىززﻩخ; , _Dzhizak/Džizak_) là một thành phố (dân số là 138,400 người vào năm 2004) và là trung tâm của Jizzakh ở Uzbekistan, nằm ở đông bắc của Samarkand. Dân số của Jizzax
**Orenburg** (, ) là trung tâm hành chính của tỉnh Orenburg, Nga. Thành phố nằm bên bờ sông Ural, cách Moskva về phía đông nam, và nằm trên ranh giới giữa châu Âu và châu
**Termez** (; ; _Termez, Tirmiz_; _Tirmidh_; ; tiếng Hy Lạp cổ đại: _Tàrmita_, _Thàrmis_, ) là một thành phố ở miền nam Uzbekistan, nằm gần biên giới với Afghanistan. Đây là điểm có nhiệt độ
**Atyrau** (, **', أتيراو, ; , ), hay tên khác là **Guryev''' (, ) cho tới trước năm 1991, là một thành phố của Kazakhstan và thủ phủ vùng Atyrau. Thành phố nằm bên cửa
**Khujand** (tiếng Tajik: Хуҷанд, خجند; tiếng Uzbek: Хўжанд, Xoʻjand; tiếng Nga: Худжанд Khudzhand), tên cũ là Khodjend hoặc Khodzhent cho đến năm 1936 và Leninabad (Leninobod, Ленинобод, لنین‌آباد) cho tới năm 1991, là thành phố
**Urgench** (, ; ; , _Gorgånch_) là một thành phố cấp huyện ở phía tây Uzbekistan, thủ phủ tỉnh Xorazm. Vào năm 2021, dân số thành phố là 145.000 người. ## Lịch sử Lịch sử
**Gʻijduvon** (; ; ) là một thành phố thuộc tỉnh Bukhara của Uzbekistan. Đây là trung tâm hành chính của huyện Gʻijduvon. Dân số thành phố là 43.400 người vào năm 2016.
**Gʻuzor** (; ; ; ) là một thành phố thuộc tỉnh Qashqadaryo của Uzbekistan, đóng vai trò là trung tâm hành chính của huyện Gʻuzor. Vào năm 2016, dân số thành phố là 24.500 người.
**Uzbekistan** (phiên âm tiếng Việt: _"U-dơ-bê-ki-xtan"_), tên chính thức **Cộng hòa Uzbekistan** (tiếng Uzbek: _O‘zbekiston Respublikasi_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Á, trước kia từng là một phần của
**Trận Talas** là cuộc xung đột quân sự giữa nhà Abbasid (Đại Thực) và nhà Đường vào năm 751. Vào tháng 7 năm đó, quân đội hai bên giao chiến tại sông Đát La Tư
**Các cuộc xâm lược của Mông Cổ** đã được tiến hành trong suốt thế kỷ 13, kết quả là tạo ra một Đế quốc Mông Cổ vô cùng rộng lớn bao phủ phần lớn châu
**Tashkent** (; ) hay **Toshkent** (; / , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Uzbekistan. Đây cũng là thành phố đông dân nhất Trung Á, với dân số là 3 triệu.
thumb|Cung điện của Hãn, Kokand. **Hãn quốc Kokand** (, Қўқон Хонлиги, قۇقان خانلىگى; , قوقون حاندىعى; ) là một quốc gia Trung Á trong Thung lũng Fergana tồn tại từ 1709–1876 bao gồm lãnh thổ
**Hãn quốc Kara-Khanid** hay **Khách Lạt Hãn quốc** là một liên minh của các bộ lạc Đột Quyết được một triều đại cai trị, triều đại này trong sử sách được gọi là **Karakhanid** (cũng
**Tajikistan** (Phát âm: Tát-gi-ki-xtan, ), quốc hiệu chính thức là **Cộng hòa Tajikistan** () là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về
**Alexander II** (; 29 tháng 4 năm 181813 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần Lan từ ngày 2 tháng 3 năm 1855 cho đến khi
**Sa mạc Kyzylkum** (chữ Anh: Kyzylkum Desert, chữ Uzbek: Qizilqum, Қизилқум) là chỉ sa mạc lớn thứ mười lăm của thế giới. Chữ Kyzyl và chữ kum trong ngữ hệ Đột Quyết (bao gồm tiếng
**Chiến tranh Afghanistan - Anh lần thứ nhất** là cuộc chiến giữa Công ty Đông Ấn Anh và Tiểu vương quốc Afghanistan từ năm 1839 đến 1842. Nó nổi tiếng với việc thảm sát 4.500
**Bê bối Bông** () hoặc **bê bối Uzbek** () là một loạt các vụ án hình sự về kinh tế và tham nhũng lạm dụng quyền lực trong Uzbekistan Xô, cũng như ở các đơn
**Hiệp ước về việc thành lập Liên Xô** chính thức tạo ra **Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết** (thường được gọi là Liên Xô). Nó _de jure_ hợp pháp hóa một
**Đế quốc Durrani** (tiếng Pashtun: د درانیانو واکمني), còn gọi là **Đế quốc Afghanistan** (), được thành lập và xây dựng bởi Ahmad Shah Durrani. Vào thời kỳ đỉnh cao, lãnh thổ đế chế trải
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
**Turkmenistan** (, ; tiếng Nga: Туркмения (Turkmeniya), phiên âm tiếng Việt: **Tuốc-mê-ni-xtan**) là một quốc gia tại Trung Á. Tên "Turkmenistan" bắt nguồn từ tiếng Ba Tư, có nghĩa "nước của người Turkmen". Nước này
**Đế quốc Nga** () là một quốc gia tồn tại từ năm 1721 đến khi Chính phủ lâm thời lên nắm quyền sau cuộc Cách mạng Tháng Hai năm 1917. Là đế quốc lớn thứ
**Thiếp Mộc Nhi** ( _Timūr_, tiếng Sát Hợp Đài: **', , chữ Hán: 帖木兒; 8 tháng 4 năm 1336— 18 tháng 2 năm 1405), còn được biết đến trong sử sách với tên gọi **Tamerlane_'
**Cuộc xâm lược Khwarezmia** bắt đầu từ 1219 đến 1221 đánh dấu điểm khởi đầu của quá trình người Mông Cổ chinh phục các nhà nước Hồi giáo. Sự bành trướng của Mông Cổ cuối
**Đà Lôi** (;  – 1232) là con trai út của Thành Cát Tư Hãn và Bột Nhi Thiếp. Với tư cách là một trong những võ tướng nổi bật nhất tham gia các cuộc chinh
**Mir Qamar-ud-din Khan Siddiqi Bayafandi** (20/08/1671 - 01/06/1748) còn được gọi là **Chin Qilich Kamaruddin Khan**, **Nizam-ul-Mulk**, **Asaf Jah** và **Nizam I**, là Nizam đầu tiên của Hyderabad. Ông vốn là một vị tướng có
nhỏ|Giấy bìa từ một cuốn sách xuất bản ở Scotland năm 1842. _Encyclopædia Britannica_, ấn bản thứ 7 **Thủy ấn họa** (tiếng Anh: _Paper marbling_) là một phương pháp thiết kế hoa văn trên bề
**Mikhail Artemievich Parsegov** (tiếng Nga: _Михаил Артемьевич Парсегов_; 15 tháng 6 năm 1899 - 26 tháng 4 năm 1964), tên gốc tiếng Armenia là **Mikael Barseghyan** (Միքայել Բարսեղյան), là một chỉ huy quân sự Liên
**Dushanbe** (tiếng Tajik: Душанбе, IPA: [duʃæmˈbe]) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Tajikistan. Dushanbe có nghĩa là _Thứ hai_ trong tiếng Tajik địa phương. Nó được đặt tên theo cách này
**Turkestan thuộc Nga** () là một phần phía tây của Turkestan trong đế quốc Nga (quản lý như một Krai hay xứ tổng đốc), bao gồm các khu vực ốc đảo phía nam của vùng
**Nhóm ngôn ngữ Karluk** (còn được gọi là **nhóm ngôn ngữ Qarluq** hoặc **Turk Đông Nam đại chúng**) là một nhánh của ngữ hệ Turk được phát triển từ các phương ngữ mà người Karluk
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
Lính Mexico phát khẩu trang cho dân trong [[Đại dịch cúm 2009]] **Đại dịch** là bệnh dịch tễ do nhiễm khuẩn, lây lan nhanh, xảy ra đồng thời ở một vùng dân cư rộng lớn.
**Lãnh địa Sharif Mecca** ( _Sharāfa Makka_) hay **Tiểu vương quốc Mecca** là một nhà nước không có chủ quyền trong hầu hết thời gian nó tồn tại, nằm dưới quyền cai trị của các
**Sự can thiệp quân sự của nước ngoài vào Nga** () bao gồm một loạt các cuộc viễn chinh quân sự đa quốc gia bắt đầu từ năm 1918. Động lực ban đầu đằng sau
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
Danh sách này liệt kê những người nổi tiếng đã mắc bệnh (dương tính) do đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Thống kê đến 31 tháng 12 năm 2020 và còn cập nhật
**Lịch sử Iran** hay còn được gọi là **lịch sử Ba Tư**, là lịch sử bao gồm nhiều đế quốc khác nhau trong suốt nhiều thiên niên kỷ qua tại Cao nguyên Iran và các
Du khách đến **Uzbekistan** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Uzbekistan trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. ## Bản đồ chính
thumb|Thảm bao phủ [[Mosque of Uqba|Great Mosque of Kairouan (Mosque of Uqba), Tunisia.]] thumb|upright|The Sultan Ahmet Camii Prayer Carpet Saph. "[[Sultan Ahmed Mosque|The Blue Mosque", Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2006]] **Thảm** là một chất