✨Biểu đồ QAPF

Biểu đồ QAPF

thumb|Biểu đồ QAPF dùng phân loại các đá magma xâm nhập

Biểu đồ QAPF là một biểu đồ tam giác đôi được sử dụng để phân loại các đá mácma dựa trên thành phần khoáng vật. QAPF là chữ viết tắt của Quartz (thạch anh), (Akali feldspar), Plagioclase, Feldspathoid. Đây là các nhóm khoáng vật được sử dụng để phân loại trong biểu đồ QAPF. Tỷ lệ Q, A, P và F được đơn giản hóa, tức được tính toán lại sao cho tổng của chúng là 100%.

Nguồn gốc

Biểu đồ QAPF được Hiệp hội Địa chất thế giới (IUGS) đề xuất: Subcommission on the Systematics of Igneous Rocks. Biểu đồ được hầu hết các nhà địa chất trên thế giới đồng ý sử dụng trong việc phân loại các đá mácma đặc biệt đối với các đá xâm nhập.

Sử dụng

Biểu đồ QAPF được sử dụng chủ yếu để phân loại các đá mácma xâm nhập (đá hiển tinh) (hình 1), nhưng cũng được sử dụng để phân loại các đá phun tràp (hình 2) nếu các thành phần khoáng vật học trong mô hình được xác định. Biểu đồ QAPF không được áp dụng để phân loại các đá mảnh vụn hoặc đá núi lửa nếu các thành phần khoáng vật mô hình không được xác định thay vào đó người ta sử dụng phân loại TAS (Total-Alkali-Silica). TAS cũng được sử dụng để phân loại nếu đá núi lửa chứa thủy tinh núi lửa (như obsidian). Biểu đồ QAPF cũng không được sử dụng nếu các khoáng vật mafic chiếm hơn 90% thành phần của đá (như peridotit và pyroxenit).

Tên chính xác của đá chỉ có thể được xác định nếu thành phần khoáng vật biết được, mà thành phần này không thể xác định ngoài thực địa. Tuy nhiên, việc phân loại ngoài thực địa (hình 3 và 4) cũng được sử dụng với phương cách đơn giản hơn hình 1 và 2.

Cách đọc

Biểu đồ QAPF bao gồm 4 khoáng vật hoặc nhóm khoáng vật. Chúng là thạch anh (Q), Alkali felspat (A), plagioclase felspat (P), và feldspathoid (F), bốn loại đá quan trọgn được chọn để đặt ở các góc. F và Q vì lý do hoá học không thể cùng tồn tại trong một đá macma xâm nhập. Các loại khoáng vật khác có thể và gần như chắc chắn xuất hiện ở các loại đá này những chúng không có tầm quan trọng trong bảng phân loại này. Vì thế, biểu đồ bao gồm hai phần hình tam giác (QAP và FAP). Để dùng biểu đồ, nồng độ của các khoáng vật này phải được xác định và tổng của chúng phải bằng 100%. Ví dụ: một đá macma xâm nhập không chứa alkali felspat và không có feldspathoid nhưng chứa rất nhiều pyroxen (bị bỏ qua trong biểu đồ này), tinh thể plagioclase felspat và một ít thạch anh có thể là gabro (ở góc phải của biểu đồ, gần P). Biểu đồ này không xác định một loại đá là gabro, diorit, hay anorthosit. Có một tiêu chí khác được sử dụng để xác định. Lưu ý rằng biểu đồ này không áp dụng được cho tất cả các loại đá macma xâm nhập. đá siêu mafic là loại đá quan trọng nhất mà có một bảng phân loại riêng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Biểu đồ QAPF dùng phân loại các đá magma xâm nhập **Biểu đồ QAPF** là một biểu đồ tam giác đôi được sử dụng để phân loại các đá mácma dựa trên thành phần khoáng
nhỏ|Đá hoa cương ở [[Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced]] **Đá hoa cương**, còn gọi là **đá granit** (còn được viết là **gra-nít**, **gờ-ra-nít**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _granite_ /ɡʁanit/), là
nhỏ|phải|Sự phân bổ đá núi lửa ở [[Bắc Mỹ.]] nhỏ|phải|Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở [[Bắc Mỹ.]] :_Bài này nói về đá magma như là một thuật ngữ trong địa chất học. _ **Đá
phải|nhỏ|Một mẫu andesit (khối đất nền sẫm màu) với các bọng nhỏ [[Dạng tập hợp khoáng vật#Danh sách các dạng thường|hình hạnh nhân chứa zeolit. Đường kính quan sát là 8 cm.]] **Andesit** là một
thumb|Một mẫu granodiorit ở Massif Central, Pháp thumb|Hinh chụp [[mẫu lát mỏng của granodiorite ở Slovakia (dưới ánh sáng phân cực)]] **Granodiorit** (Gơ-ra-no-di-o-rit) là một loại đá mácma xâm nhập tương tự như granit, nhưng
**Rhyolit** là một loại đá magma phun trào có thành phần axit (giàu dioxide silic) (> 69% SiO2 — xem phân loại TAS). Nó có thể có nhiều kiến trúc từ thủy tinh, ẩn tinh
thumb|Diorit thumb|Phân loại diorit theo [[biểu đồ QAPF.]] **Diorit** là một đá macma xâm nhập trung tính có thành phần chính gồm plagioclase feldspar (khoáng vật đặc trưng là andesin), biotit, hornblend, và/hoặc pyroxen. Nó
Đá dacit **Dacit** là một loại đá magma phun trào hay đá núi lửa. Nó có kiến trúc ẩn tinh hoặc ban tinh và là một loại đá trung tính có thành phần trung gian
nhỏ|[[Bom núi lửa cấu tạo bởi basanit đen bao bọc bên trong là thể tù dunit màu lục, mẫu được thu thập ở Réunion]] **Basanit** là một loại đá núi lửa thành phần mafic có