✨Granodiorit

Granodiorit

thumb|Một mẫu granodiorit ở Massif Central, Pháp thumb|Hinh chụp [[mẫu lát mỏng của granodiorite ở Slovakia (dưới ánh sáng phân cực)]]

Granodiorit (Gơ-ra-no-di-o-rit) là một loại đá mácma xâm nhập tương tự như granit, nhưng chứa plagioclase nhiều hơn orthoclas. Theo biểu đồ QAPF, nó thuộc nhóm đá mácma có kiến trúc hiển tinh với hơn 20% thạch anh theo thể tích và ít nhất 65% feldspar là plagioclase. Nó thường chứa nhiều mica biotit và hornblend, do đó nó có màu tối hơn đá granit. Mica có thể tồn tại ở dạng các tinh thể lục giác rõ ràng, và hornblende có thể tồn tại ở dạng các tinh thể kéo dài.

Đia chất

Tính trung bình, phần trên của vỏ lục địa có thành phần tương tự như granodiorit. Granodiorit là một loại đá mácma xâm nhập được hình thành khi khối mácma giàu silica xâm nhập lên và nguội lạnh tạp thành các batholith hay đá bên dưới bề mặt Trái Đất. Nó thường chỉ lộ trên bề mặt sau quá trình nâng lên và bị bào mòn. Loại đá phun trào có thành phần tương ứng với granodiorite là dacit.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Một mẫu granodiorit ở Massif Central, Pháp thumb|Hinh chụp [[mẫu lát mỏng của granodiorite ở Slovakia (dưới ánh sáng phân cực)]] **Granodiorit** (Gơ-ra-no-di-o-rit) là một loại đá mácma xâm nhập tương tự như granit, nhưng
**Bồn trũng Cửu Long** hay **Bể Cửu Long** hoặc **Bể trầm tích Cửu Long** là một bồn trầm tích được lấp đầy bởi các vật liệu trầm tích Kainozoi với bề dày trầm tích tại
phải|thumb|Hòn Me nhìn từ xa **Hòn Me** là một ngọn núi ven biển thuộc xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam, cùng với hai ngọn núi lân cận là Hòn Đất
Mảnh eclogit với [[granat (đỏ) và chất nền omphacit (lục ánh xám). Các tinh thể màu thiên thanh là kyanit. Thạch anh màu trắng cũng có mặt, có lẽ là từ tái kết tinh coesit.
nhỏ|280x280px|Một mỏm đá dọc theo một [[Suối|con suối trên núi gần Orosí, Costa Rica.]] **Đá** hay **nham thạch** là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Quảng Trị** là tỉnh ven biển gần cực nam của vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung của Việt Nam. Theo dữ liệu Sáp nhập tỉnh, thành Việt Nam 2025, tỉnh Quảng Trị mới là sáp
Trong địa chất học, **khiên** thường được sử dụng để chỉ một vùng rộng lớn lộ ra các loại đá mácma kết tinh niên đại tiền Cambri và đá biến chất mức độ cao, tạo
**Cù lao Chàm** là một cụm đảo thuộc xã đảo Tân Hiệp, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam. ## Địa hình Cù lao Chàm nằm cách bờ biển Cửa Đại 18 km và đã được UNESCO
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
thumb|Diorit thumb|Phân loại diorit theo [[biểu đồ QAPF.]] **Diorit** là một đá macma xâm nhập trung tính có thành phần chính gồm plagioclase feldspar (khoáng vật đặc trưng là andesin), biotit, hornblend, và/hoặc pyroxen. Nó
thumb|Thể tù [[Gabro trong đá granit; miền đông Sierra Nevada, Rock Creek Canyon, California.]] thumb|[[Olivin bị phong hóa thành iddingsit trong thể tù manti]] **Thể tù** là một mảnh vỡ của đá bị bao bọc