✨Arachosia arachosia
Arachosia arachosia là một loài nhện trong họ Anyphaenidae.
Loài này thuộc chi Arachosia. Arachosia arachosia được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1922.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Arachosia arachosia_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia arachosia_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1922.
**_Arachosia albiventris_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia albiventris_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1922.
**_Arachosia minensis_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia minensis_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1926.
**_Arachosia oblonga_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia oblonga_ được Eugen von Keyserling miêu tả năm 1878.
**_Arachosia mezenioides_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia mezenioides_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1922.
**_Arachosia freiburgensis_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia freiburgensis_ được Eugen von Keyserling miêu tả năm 1891.
**_Arachosia honesta_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia honesta_ được Eugen von Keyserling miêu tả năm 1891.
**_Arachosia duplovittata_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia duplovittata_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1942.
**_Arachosia cubana_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia cubana_ được Richard C. Banks miêu tả năm 1909.
**_Arachosia dubia_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia dubia_ được Lucien Berland miêu tả năm 1913.
**_Arachosia bifasciata_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia bifasciata_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1922.
**_Arachosia bonneti_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia bonneti_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1947.
**_Arachosia bergi_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia bergi_ được Eugène Simon miêu tả năm 1880.
**_Arachosia sulfurea_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia sulfurea_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1922.
**_Arachosia puta_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia puta_ được Octavius Pickard-Cambridge miêu tả năm 1892.
**_Arachosia striata_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia striata_ được Eugen von Keyserling miêu tả năm 1891.
**_Arachosia proseni_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia proseni_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1944.
**_Arachosia polytrichia_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia polytrichia_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1922.
**_Arachosia praesignis_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia praesignis_ được Eugen von Keyserling miêu tả năm 1891.
**_Arachosia anyphaenoides_** là một loài nhện trong họ Anyphaenidae. Loài này thuộc chi _Arachosia_. _Arachosia anyphaenoides_ được miêu tả năm 1882 * bởi Octavius Pickard-Cambridge.
**_Arachosia_** là một chi nhện trong họ Anyphaenidae.
thumb|Các thầy tu Hỏa giáo người Arachosia mang theo tặng phẩm và động vật phục vụ cho một lễ hiến tế tại Persepolis **Arachosia** là tên gọi Hy Lạp hóa của một tỉnh (satrapy) cổ
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ Anyphaenidae. ## Acanthoceto _Acanthoceto_ Mello-Leitão, 1944 * _Acanthoceto acupictus_ (Nicolet, 1849) * _Acanthoceto cinereus_ (Tullgren, 1901) * _Acanthoceto ladormida_ Ramírez, 1997 * _Acanthoceto marinus_
**Lịch sử của Afghanistan,** (**' **' **' **') với tư cách là một nhà nước bắt đầu vào năm 1747 với sự thành lập của Ahmad Shah Durrani. Văn bản ghi lại lịch sử của
**Seleukos I Nikator ** (tên hiệu là **Nikator**, tiếng Hy Lạp: _Σέλευκος Νικάτωρ_; , tức **Seleukos Vạn thắng vương**) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và
**Người Ấn-Scythia** là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ
**Demetrios I** hay **Demetrius** (Tiếng Hy Lạp: _ΔΗΜΗΤΡΙΟΣ_) hoặc (Demetrius = Dhammamitra, người bạn/ mitra của Dhamma ở Pali) là một vị quốc vương Phật giáo của vương quốc Hy Lạp-Đại Hạ (cai trị khoảng
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
**Triều đại Gondophares**, và hay còn được gọi là các vị vua **Ấn-Parthia** là một nhóm các vị vua cổ đại cai trị vùng đất ngày nay là Afghanistan, Pakistan và Bắc Ấn Độ, trong
Sibyrtios là phó vương của Arachosia và Gedrosia sau khi Alexander qua đời. **Sibyrtios** (tiếng Hy Lạp: Σιβύρτιος; sống ở thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên) là một tướng lĩnh Hy Lạp đến từ
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
**Antimachos I** (Tiếng Hy Lạp: ; được biết đến với tên gọi **Antimakha** trong các ghi chép Ấn Độ) là một trong số những vị vua Hy Lạp-Bactria, niên đại cai trị của ông có
**Đế quốc Seleucid** (, _Basileía tōn Seleukidōn_) là một vương quốc thời Hy Lạp hóa được cai trị bởi gia tộc Seleukos từ năm 312 đến năm 63 TCN. Seleukos I Nikator đã thành lập
**Cyrus Đại đế**, cũng viết là **Kourosh Đại đế**, **Kyros Đại đế** hay **Cyros Đại đế** (Tiếng Ba Tư cổ đại: 𐎤𐎢𐎽𐎢𐏁, , , Ba Tư: کوروش بزرگ, ) (Khoảng 600 TCN hoặc là 576
**Người Scythia** hay **người Scyth** là một dân tộc Iran bao gồm những người chăn thả gia súc, sống du mục, cưỡi ngựa đã thống trị vùng thảo nguyên Hắc Hải trong suốt thời kỳ
**Crateros** (tiếng Hy Lạp: Κρατερός, 370 TCN - 321 TCN) là một tướng lĩnh Macedonia dưới quyền Alexandros Đại đế và một trong những Diadochi. Ông là con trai của một nhà quý tộc Macedonia
Lực lượng **Argyraspides** (trong tiếng Hy Lạp: Ἀργυράσπιδες "Những chiếc khiên bạc"), là một bộ phận thuộc quân đội Macedonia của Alexander Đại đế, họ đã được gọi như vậy vì họ mang những tấm
**Trận Gaugamela** (tiếng Hy Lạp: _Γαυγάμηλα_) còn gọi là **trận Arbela**, diễn ra vào ngày 1 tháng 10 năm 331 trước Công nguyên, giữa liên quân Hy Lạp do vua xứ Macedonia Alexandros III chỉ
**Strato I** (tiếng Hy Lạp: Στράτων Α), là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp, con trai của nữ hoàng Agathokleia, người có lẽ đã giữ vai trò nhiếp chính cho ông trong những
**Menandros I Soter** (; _Ménandros A' ho Sōtḗr_, "Menandros I Vua cứu độ"; còn được biết đến là **Milinda** trong tiếng Pali Ấn Độ, có thể được dịch ra tiếng Việt là **Mi Lan Đà**
**Pantaleontos** (Tiếng Hy Lạp: ) là một vị vua Hy Lạp trị vì trong giai đoạn từ năm 190 TCN - 180 TCN tại Bactria và Ấn Độ. Ông còn rất trẻ vào thời gian
Một viên chỉ huy Ấn-Hy Lạp (trên một đồng tiền của **Menander II**), khoảng năm 90 TCN. **Menandros II Dikaios** (Tiếng Hy Lạp: , "Người công bằng") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy
**Zoilos I Dikaios** (tiếng Hy Lạp: ; có nghĩa là "Người công bằng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp cai trị ở miền Bắc Ấn Độ và nắm giữ khu vực bao gồm Paropamisade và
[[Tập tin:Diadochen1.png|nhỏ|phải|float|Vương quốc của các Diadochi sau trận Ipsus, khoảng năm 301 TCN. khác ]] ** Diadochi** (số ít là Diadochus trong tiếng La Tinh, từ , Diadokhoi, **"người thừa kế"**) là những người tranh
**Demetrios II của Ấn Độ** (tiếng Hy Lạp: ) là một vị vua Hy Lạp-Bactria có thể đã cai trị trong thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên. Ít thông tin được biết về ông
**Lysias Anicetus** (tiếng Hy Lạp: ; _Lysias bất khả chiến bại_) là một vị vua Ấn-Hy Lạp. ## Thời gian cai trị Theo nhà nghiên cứu tiền cổ Bopearachchi, Lysias là một kế vị gần
**_Anyphaenidae_** là một họ nhện bao gồm 516 loài được xếp vào 56 chi. ## Phân loại Các phân họ, tông và chi trong họ này gồm: * Amaurobioidinae Hickman, 1949 :* Amaurobioidini Hickman, 1949
**Đế quốc Maurya** là một thế lực hùng mạnh trên một diện tích rộng lớn vào thời Ấn Độ cổ đại, do **vương triều Maurya** cai trị từ năm 321 đến 185 TCN. Đế quốc
**_Total War: Rome II_** (tạm dịch: _Chiến tranh tổng lực: La Mã 2_) là một trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến thuật thời gian thực và chiến lược theo lượt sắp tới do