✨Ankylosauria
Ankylosauria (giáp long) là một nhóm khủng long ăn thực vật của bộ Ornithischia (khủng long hông chim). Nó bao gồm nhiều loài khủng long lớn có cơ thể bọc giáp xương. Giáp long đi bằng bốn chân, với các chân ngắn, mạnh mẽ. Chúng xuất hiện vào đầu kỷ Jura tại Trung Quốc, và tồn tại cho đến cuối kỷ Phấn Trắng. Chúng được tìm thấy ở mọi châu lục trừ châu Phi. Loài khủng long đầu tiên được phát hiện ở châu Nam Cực là Antarctopelta, với các hóa thạch được tìm thấy tại đảo Ross năm 1986.
Ankylosauria được mô tả bởi Henry Fairfield Osborn năm 1923. theo phân loại của Linnaeus, nhóm này được xem là một phân bộ hay phân thứ bộ. Ankylosauria nằm trong nhóm Thyreophora (khủng long vận giáp), cùng với Stegosauria (kiếm long).
Phân loại
- Bộ Ornithischia Nhánh Thyreophora * Nhánh Eurypoda ** Nhánh Ankylosauria* Họ Ankylosauridae ** Phân họ Ankylosaurinae * Họ Nodosauridae ** Phân họ Polacanthinae? ** Phân họ Struthiosaurinae?
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ankylosauria** (giáp long) là một nhóm khủng long ăn thực vật của bộ Ornithischia (khủng long hông chim). Nó bao gồm nhiều loài khủng long lớn có cơ thể bọc giáp xương. Giáp long đi
**_Cymodocella ankylosauria_** là một loài chân đều trong họ Sphaeromatidae. Loài này được Bruce miêu tả khoa học năm 1995.
thumb|_[[Edmontonia_ in Royal Tyrrell Museum of Palaeontology]] **Nodosauridae** là một họ khủng long ankylosauria, sống từ đầu kỷ Jura tới cuối kỷ Creta, chúng từng sống ở nơi mà ngày nay là Bắc Mỹ, châu
**Ankylosauridae** (giáp long đuôi chùy) là một họ giáp long đã xuất hiện 125 triệu năm trước (cùng với một họ giáp long khác là họ Nodosauridae (giáp long xương kết)) và tuyệt chủng 65
**_Sarcolestes_** là một chi khủng long Ornithischia thuộc nhóm Ankylosauria, được phát hiện trong thành hệ Oxford Clay tại Anh. Loài điển hình và cũng là loài duy nhất là **_S. leedsi_**, mẫu gốc là
**_Tianchisaurus_** là một chi khủng long ankylosauria sống vào thời kỳ kỷ Jura(tầng Bajo–Batho) tại Trung Quốc.
**Thyreophora** ("kẻ mang lá chắn", thường được gọi đơn giản là "khủng long bọc giáp" - tiếng Hy Lạp: θυρεος là lá chắn thuôn dài lớn, giống như một cánh cửa và φορεω: tôi mang
**_Ankylosaurus_** (, "thằn lằn hợp nhất") là một chi khủng long bọc giáp từng sống ở khu vực ngày nay là miền tây Bắc Mỹ. Các thành hệ địa chất mà hóa thạch chi này
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**Ornithischia** () (khủng long hông chim) là một bộ đã tuyệt chủng, chủ yếu là khủng long ăn cỏ. Tên _ornithischia_ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _ornitheos_ (_ορνιθειος_) có nghĩa là 'của chim'
**Tầng Kimmeridge** trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Jura muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc giữa của thống Jura trên. Kỳ Kimmeridge tồn tại từ ~
Minmi, được đặt tên theo Minmi Crossing, Úc (nơi nó được tìm thấy), là một chi giáp long sống trong thời gian đầu kỷ Phấn Trắng, khoảng 119-113 triệu năm trước. Loài chuẩn, M. paravertebra,
**_Euoplocephalus_** nghĩa là 'đầu được vũ trang tốt' (tiếng Hy Lạp **_eu_**-/**_ευ_**- nghĩa là 'tốt', **_hoplo_**-/**_οπλο_**- nghĩa là 'vũ trang' và **_kephale_** / **_κεφαλη_** nghĩa là 'đầu') là một trong những chi khủng long Ankylosaurian
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem
Tianzhenosaurus (trong tiếng Anh có nghĩa là "thằn lằn Tianzhen") là một chi đơn tính đáng ngờ của khủng long Ankylosauridae từ tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) sống trong kỷ Phấn trắng muộn (Cenomanian-Campanian, ~
thumb|left|Phục dựng đầu _Minotaurasaurus_ thumb|left|Phục dựng **Minotaurasaurus** là một chi khủng long Ankylosauridae sống vào cuối kỷ Creta. Nó được đặt tên trong năm 2009 bởi Clifford A. Miles và Clark J. Miles và gồm
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**Tầng Santon** là một kỳ trong niên đại địa chất hay một bậc trong địa tầng. Nó thuộc thế Creta muộn hoặc thống Creta trên, có niên đại kéo dài từ ~ Ma (Ma: Megaannum,
**_Bienosaurus_** là một chi khủng long, được Dong mô tả khoa học năm 2001.
**_Antarctopelta_** là một chi khủng long, được Salgado & Gasparini mô tả khoa học năm 2006.
**_Ahshislepelta_** là một chi khủng long, được Burns & R. Sullivan mô tả khoa học năm 2011.
**_Dracopelta_** là một chi khủng long, được Galton mô tả khoa học năm 1980.
**_Cystosaurus_** là một chi khủng long, được Geoffroy Saint-Hilaire mô tả khoa học năm 1833.
**_Maleevus_** là một chi khủng long, được Tumanova mô tả khoa học năm 1987.
**_Scelidosaurus_** là một chi khủng long, được Owen mô tả khoa học năm 1859.
**"Sangonghesaurus"** (san-gong-eh-SORE-us; "thằn lằn Sangonghe") là một tên không chính thức được đặt cho một chi khủng long. Vài nhà nghiên cứu (như George Olshevsky) cho rằng nó thực ra là một tên khác của
**_Priconodon_** là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1888.
**_Priodontognathus_** là một chi khủng long, được Seeley mô tả khoa học năm 1875.
**_Stegosaurides_** là một chi khủng long, được Bohlin mô tả khoa học năm 1953.