✨Amphipoda

Amphipoda

Amphipoda là danh pháp của "bộ Giáp xác chân hai loại" hoặc thường gọi là bộ giáp mềm là một bộ gồm các loài động vật giáp xác có giáp mềm, không có mai và có các cơ quan bị nén lại. Bộ giáp mềm (Amphipoda) có kích thước từ 1 đến 340 milimet (0.039 đến 13 inch), chủ yếu là các loài ăn tạp hoặc loài ăn xác thối. Cho đến nay đã có hơn 9.900 loài amphipoda được xác định. Chúng chủ yếu là động vật biển, nhưng chúng có trong hầu hết các môi trường thủy sinh. Khoảng 1.900 loài sống trong nước ngọt, và bộ này cũng bao gồm các động vật trên cạn và bọ nhảy cát như Talitrus saltator.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amphipoda** là danh pháp của "bộ Giáp xác chân hai loại" hoặc thường gọi là **bộ giáp mềm** là một bộ gồm các loài động vật giáp xác có giáp mềm, không có mai và
#đổi Allocrangonyx Thể loại:Amphipoda Thể loại:Họ động vật đơn chi
**Lớp Giáp mềm** (**Malacostraca**) là lớp có số lượng loài lớn nhất trong sáu lớp động vật giáp xác, với hơn 25.000 loài còn sinh tồn, được chia thành 16 bộ. Các loài trong lớp
Sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ bé, thường là thức ăn của các loài cá lớn, nhỏ như cá nhám voi và cá tráo. ## Từ nguyên Tên gọi của chúng bắt
**_Lutjanus synagris_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _synagris_ bắt nguồn từ
**_Aulorhynchus flavidus_**, tên tiếng Anh: _tube-snout_ là một loài cá biển có quan hệ họ hàng gần với cá gai. Nó là loài duy nhất trong chi **_Aulorhynchus_** và cũng là duy nhất trong họ
**Hồ Baikal** (phiên âm tiếng Việt: **Hồ Bai-can**; ; , , _Baygal nuur_, nghĩa là "hồ tự nhiên"; ) là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở
**Sứa lược** là một ngành nhỏ (danh pháp khoa học: **_Ctenophora_**) cùng với ngành Ngành Thích ty bào (_Cnidaria_) hợp thành nhóm động vật ruột khoang (_Coelenterata_) trong động vật đối xứng tâm (_Radiata_). Claudia
**_Stygobromus_** là một chi giáp xác Amphipoda sống ở đáy biển. Một số lớn các loài sinh sống ở Bắc Mỹ, một số nhỏ các loài khác cũng có mặt ở Á-Âu. Phần lớn loài
**Cá thu Nhật** hay **Cá sa ba** hay **sa pa** (danh pháp hai phần: **_Scomber japonicus_**), còn biết đến như là _cá thu Thái Bình Dương_, _cá thu Nhật Bản_, _cá thu lam_ hoặc _cá
**Cá đuối điện mắt bò** hay **Cá đối điện mắt đơn** (danh pháp hai phần:_Diplobatis ommata_) là một loài cá trong họ Narcinidae, bản địa đông Thái Bình Dương từ Baja California đến Ecuador. Nó
**_Typhlichthys subterraneus_** (trong tiếng Anh có tên _southern cavefish_, "cá hang phương nam") là một loài cá hang thuộc họ Amblyopsidae đặc hữu vùng karst miền đông Hoa Kỳ. song có khả năng đây là
**_Ingolfiella_** là một chi Amphipoda thuộc họ **Ingolfiellidae**. ## Các loài Chi này có các loài sau: * _Ingolfiella abyssi_ * _Ingolfiella acherontis_ * _Ingolfiella atlantisi_ * _Ingolfiella australiana_ * _Ingolfiella bassiana_ * _Ingolfiella beatricis_
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**Eumalacostraca** là một phân lớp giáp xác bao gồm hầu hết các loài còn sinh tồn trong lớp malacostraca, khoảng 40.000 loài. Các loài trong phân lớp Eumalacostraca có 19 đốt (5 đốt đầu, 8
**_Lophonetta specularioides_** là một loài chim trong họ Vịt. Đây là loài đặc hữu của Nam Mỹ. Hai phân loài chiếm các độ cao khác nhau trong dãy núi Andes, với Lophonetta s. alticola xuất
**_Aldrovandia gracilis_** là một loài cá của họ Halosauridae. Nó được tìm thấy tềm lục địa và vực thẳm ở phía tây bắc Đại Tây Dương và Vịnh Mexico. Nó ăn sinh vật đáy không
**Từ dài nhất trong tiếng Anh** được xác định phụ thuộc vào định nghĩa của một từ trong tiếng Anh, cũng như là cách so sánh độ dài các từ như thế nào. Các từ
**Kỳ giông mù Texas** (Eurycea rathbuni), là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae có nguồn gốc từ San Marcos, Hays County, Texas. Nó có mang ngoài màu đỏ cho phép hấp thụ oxy từ
**_Stemonidium hypomelas_** là một loài cá chình biển sâu trong họ Serrivomeridae, ban đầu được mô tả từ một mẫu vật dài 171 mm thu được từ độ sâu khoảng 1.000 m gần đảo Niihau, Hawaii
**_Comephorus_** còn được biết đến như là **golomyanka** () hay **cá mỡ Baikal**, là một chi bao gồm 2 loài cá bống kỳ dị đặc hữu hồ Baikal ở Nga. Golomyanka là cá mặt nước
**Tôm Ha-oai** có tên theo danh pháp khoa học là **_Parhyale hawaiensis_** (Dana, 1853). Đây là loài tôm nhỏ, còn bé hơn con tép phổ biến ở Việt Nam. Chiều dài mỗi cá thể chỉ
**Phân loại học động vật** được trình bày bởi Hutchins _cộng sự_ vào 2003 trong các tập sách _Grzimek's Animal Life Encyclopedia_ là hệ thống phân loại bao gồm tất cả Động vật, từ các
thumb|_Megalorchestia californiana_ **Talitridae** là một họ động vật giáp xác thuộc bộ Amphipoda. Trong tiếng Anh, những loài trong trên cạn được gọi là **landhoppers** ('bọ nhảy đất'), còn các loài ở bãi biển gọi
nhỏ|phải|Một con tôm càng sông, loài phổ biến ở [[Việt Nam]] **Tôm nước ngọt**, **tôm sông** hay **tôm đồng** là những loài tôm sống ở vùng nước ngọt, thông thường là trong môi trường sông,
**Hệ thống hóa sinh học** và **phân loại động vật không xương sống** đề xuất bởi **Richard C. Brusca và Gary J. Brusca vào năm 2003** là một hệ thống phân loại sinh học của
**_Leucothoe incisa_** là một loài amphipoda trong họ Leucothoidae. Loài này triển chiều dài lên đến 7 mm (0.28 in), và có màu trắng, nhưng màu xanh lá cây hơi vàng dọc theo lưng, Chúng sinh sống
**Sên biển mũ chụp** (Danh pháp khoa học: _Melibe leonina_) là một loài sên biển trong họ Tethydidae, chúng là loài vật tự đoạn chi để trốn thoát thú săn mồi. ## Phân bố Loài
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài
**_Bathyraja griseocauda_** là tên của một loài cá đuối lớn nằm trong họ Arhynchobatidae và là loài bản địa của khu vực tây nam Đại Tây Dương và đông nam Thái Bình Dương. Theo tiêu