✨Lớp Giáp mềm

Lớp Giáp mềm

Lớp Giáp mềm (Malacostraca) là lớp có số lượng loài lớn nhất trong sáu lớp động vật giáp xác, với hơn 25.000 loài còn sinh tồn, được chia thành 16 bộ. Các loài trong lớp này có sự đa dạng rất lớn về hình dạng so với các lớp động vật khác. Lớp này bao gồm cua, tôm hùm, tôm, Bộ Hình tôm, Oniscidea, scuds (Amphipoda), tôm tích và các loài ít phổ biến khác. Chúng có mặt phổ biến trong tất cả các môi trường biển và cũng có mặt trong môi trường lục địa và nước ngọt. Cơ thể chúng có khoảng 20 đốt giống nhau (hiếm khi là 21), được chia thành đầu, ngực và bụng

Từ nguyên

Sinh thái học

nhỏ|trái|Cua đất liền [[Grapsus grapsus]] Các loài Malacostraca sống trong một dãi rộng gồm các môi trường nước ngọt và nước mặn, và có 3 bộ có các loài sống trên lục địa: Amphipoda (Talitridae), Isopoda (Oniscidea]) và Decapoda (terrestrial hermit crabs, các loài cua trong các họ Ocypodidae (Còng, cáy), Gecarcinidae và Grapsidae (rạm), và tôm lục địa). Chúng có mặt phổ biến trong các hệ sinh thái biển và hầu hết các loài là động vật ăn xác chết, mặc dù một số loài như porcelain crab, là động vật ăn các chất được lọc lại từ môi trường nước, một số loài khác như tôm tích là động vật săn mồi.

Phân loại

Martin và Davis trình bày cách phân loại các loài giáp mềm còn sinh tồn thành các bộ, bổ sung thêm vào đó là các bộ đã tuyệt chủng với ký hiệu tuyệt chủng (†) ở bên cạnh.

nhỏ|[[Odontodactylus scyllarus (Hoplocarida: Stomatopoda)]] nhỏ|[[Porcellio scaberOniscus asellus (Peracarida: Isopoda)]] nhỏ|[[Cancer pagurus (Eucarida: Decapoda)]]

Lớp Malacostraca Latreille, 1802

  • Phân lớp Phyllocarida Packard, 1879 : † Archaeostraca Claus 1888 : † Hoplostraca Schram, 1973 : † Canadaspidida Novožilov trong Orlov, 1960 : † Hymenostraca Rolfe, 1969 :* Leptostraca Claus, 1880 (Bộ Giáp mỏng)
  • Phân lớp Hoplocarida Calman, 1904 : † Aeschronectida Schram, 1969 : † Archaeostomatopoda Schram, 1969 :* Stomatopoda Latreille, 1817 (Bộ Chân miệng)
  • Phân lớp Eumalacostraca Grobben, 1892 Liên bộ Syncarida Packard, 1885 ** † Palaeocaridacea Brooks, 1979 Bathynellacea Chappuis, 1915 * Anaspidacea Calman, 1904 * Liên bộ Peracarida Calman, 1904 Spelaeogriphacea Gordon, 1957 Thermosbaenacea Monod, 1927 Lophogastrida Sars, 1870 Mysida Haworth, 1825 Mictacea Bowman et al., 1985 Amphipoda Latreille, 1816 (Bộ Bơi nghiêng hoặc Bộ Chân khác) Isopoda Latreille, 1817 (Bộ Chân đều) Tanaidacea Dana, 1849 Cumacea Krøyer, 1846 Liên bộ Eucarida Calman, 1904 ** Euphausiacea Dana, 1852 (Bộ Hình tôm) Amphionidacea Williamson, 1973 *** Decapoda Latreille, 1802 (Bộ Mười chân)

Hóa thạch

Các loài giáp mềm đầu tiên xuất hiện vào đầu kỷ Cambri, khi các loài động vật thuộc Phyllocarida xuất hiện.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lớp Giáp mềm** (**Malacostraca**) là lớp có số lượng loài lớn nhất trong sáu lớp động vật giáp xác, với hơn 25.000 loài còn sinh tồn, được chia thành 16 bộ. Các loài trong lớp
**Tàu khu trục lớp Kongō** (tiếng Nhật: こんごう型護衛艦) là lớp tàu khu trục mang tên lửa có điều khiển (DDG) đầu tiên của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF) được chế tạo
**Amphipoda** là danh pháp của "bộ Giáp xác chân hai loại" hoặc thường gọi là **bộ giáp mềm** là một bộ gồm các loài động vật giáp xác có giáp mềm, không có mai và
**Eumalacostraca** là một phân lớp giáp xác bao gồm hầu hết các loài còn sinh tồn trong lớp malacostraca, khoảng 40.000 loài. Các loài trong phân lớp Eumalacostraca có 19 đốt (5 đốt đầu, 8
**Tàu khu trục Type 052C** (NATO/OSD định danh **tàu khu trục lớp Lữ Dương II**) là một lớp tàu khu trục mang tên lửa dẫn đường được chế tạo cho Hải quân Trung Quốc (PLAN).
**Phyllocarida** là một phân lớp giáp xác gồm một bộ còn tồn tại (Leptostraca) và 2 bộ đã tuyệt chủng (Hymenostraca và Archaeostraca).
**Ung thư tuyến giáp** là ung thư về tuyến giáp, chiếm khoảng 1% các loại ung thư. Nó là ung thư tuyến nội tiết thường gặp nhất. Đa số ung thư tuyến giáp là carcinôm
**Tàu khu trục lớp Atago** (tiếng Nhật: あたご型護衛艦) là một lớp tàu khu trục tên lửa (**DDG**) được trang bị hệ thống chiến đấu Aegis (AWS) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên
**Tàu khu trục lớp Murasame** (tiếng Nhật: むらさめ型護衛艦) là một lớp tàu khu trục (**DD**) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Đây là lớp tàu khu trục thế
, hay còn được gọi là **lớp 19DD**, là một lớp tàu khu trục (**DD**) được phát triển bởi Mitsubishi Heavy Industries (MHI) cho Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (JMSDF). Dự án lớp
MÔ TẢ SẢN PHẨMSerum sorbet byphasse đủ 3 loại 50ml*Thông tin sản phẩm:Serum Sorbet huyết thanh Nº1 50ml cung cấp nước và bảo vệ cho làn da mềm mỏng của bạn. Cấu trúc nhẹ nhàng
MÔ TẢ SẢN PHẨMSerum sorbet byphasse đủ 3 loại 50ml*Thông tin sản phẩm:Serum Sorbet huyết thanh Nº1 50ml cung cấp nước và bảo vệ cho làn da mềm mỏng của bạn. Cấu trúc nhẹ nhàng
MÔ TẢ SẢN PHẨMLaneige là thương hiệu đi đầu thế giới với các dòng mặt nạ ngủ mang tên tuổi hãng đi khắp thế giới và giành lấy niềm tin và sự hài lòng từ
**Tàu tuần tra tên lửa lớp Hayabusa** (tiếng Nhật: **はやぶさ型ミサイル艇**) là một lớp tàu tuần tra mang tên lửa thuộc Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF), do Nhà máy đóng tàu Shimonoseki
Xịt khoáng Jung Saem Mool Essential Mool Micro Fit Mist 55 ml/120ml cho làn da tươi tắn. 1 trong Các bước quan trọng để trang điểm hoàn hảo. Với xịt khoáng, 82 % Carlo Vari
Xịt khoáng Jung Saem Mool Essential Mool Micro Fit Mist 55 ml/120ml cho làn da tươi tắn. 1 trong Các bước quan trọng để trang điểm hoàn hảo. Với xịt khoáng, 82 % Carlo Vari
Kem Chống Nắng Nâng Tone The Saem Eco Earth Pink Sun Cream 50g Giúp Da Trắng Hồng - MẪU MỚI NHẤT** Kem Chống Nắng The Saem- Eco Earth Pink Sun Cream SPF 50+ PA++++ được
**Bộ Hình tôm** (danh pháp khoa học: **Euphausiacea**), hay tên Hán Việt **lân ha,** hay **tôm he** (, 蝦: là con tôm hay con he, 磷 là lân quang), là một bộ động vật giáp
**Khinh hạm** **lớp Fridtjof Nansen** (còn được gọi tắt là **lớp Nansen**) là lớp khinh hạm mang tên lửa dẫn đường chủ lực của Hải quân Hoàng gia Na Uy (RNN). Lớp tàu được đặt
Lớp tàu hộ vệ tên lửa **Gepard** (tiếng Nga: _Гепард_), định danh của Nga là **Đề án 11661**, là lớp tàu chiến được thiết kế nhằm thay thế cho các tàu corvette lớp _Koni_, _Grisha_,
nhỏ|phải|Loài [[tê tê với cơ thể đầy vảy giáp che chắn cơ thể]] **Giáp mô** là phần cơ quan sinh học của động vật hình thành như một sự bảo vệ bên ngoài hoặc bề
**HMS _New Zealand**_ là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp _Indefatigable_ được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh. Được hạ
nhỏ|Áo chống đạn NIJ LVLIIIA **Áo chống đạn** là một loại áo giáp cá nhân giúp hấp thụ các tác động viên đạn phóng ra từ súng và mảnh đạn từ các vụ nổ, và
**HMAS _Australia**_ là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp _Indefatigable_ được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh. Được chính phủ
**Giáp cốt văn** () hay **chữ giáp cốt** là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc thời nhà Thương, chữ giáp cốt được gọi theo một tên gọi khác là chữ tượng hình
**Bộ Đuôi kiếm** (**Xiphosura**) là một bộ trong phân ngành động vật chân kìm (Chelicerata), bao gồm 4 loài thuộc Họ Sam (Limulidae) và một lượng lớn các dòng dõi đã tuyệt chủng. Các loài
Trong cuộc sống, ta không thể nào tránh được những tiếp xúc của da đối với các tác nhân môi trường như nắng gió, khói bụi... Vì vậy nếu không làm sạch làn da thì
**Tôm Ha-oai** có tên theo danh pháp khoa học là **_Parhyale hawaiensis_** (Dana, 1853). Đây là loài tôm nhỏ, còn bé hơn con tép phổ biến ở Việt Nam. Chiều dài mỗi cá thể chỉ
Đa dạng chủng loại, màu sắcChúng tôi cung cấp cho thị trường nhiều loại mica được sản xuất theo nhiều công nghệ khác nhau. Mica Đài Loan, mica Trung Quốc, mica Malaysia, mica Nhật Bản
Đa dạng chủng loại, màu sắcChúng tôi cung cấp cho thị trường nhiều loại mica được sản xuất theo nhiều công nghệ khác nhau. Mica Đài Loan, mica Trung Quốc, mica Malaysia, mica Nhật Bản
Đa dạng chủng loại, màu sắcChúng tôi cung cấp cho thị trường nhiều loại mica được sản xuất theo nhiều công nghệ khác nhau. Mica Đài Loan, mica Trung Quốc, mica Malaysia, mica Nhật Bản
Đa dạng chủng loại, màu sắcChúng tôi cung cấp cho thị trường nhiều loại mica được sản xuất theo nhiều công nghệ khác nhau. Mica Đài Loan, mica Trung Quốc, mica Malaysia, mica Nhật Bản
**_Oniscidea_** là một phân bộ động vật thuộc bộ Chân đều, lớp Giáp mềm. ## Phân loại ;Phân thứ bộ/Nhánh Diplocheta :*Ligiidae ;Phân thứ bộ Holoverticata *Nhánh Tylida :*Tylidae *Nhánh Microcheta :*Mesoniscidae *Nhánh Synocheta :*Buddelundiellidae
**M1 Abrams** là xe tăng chiến đấu chủ lực thế hệ thứ ba của Hoa Kỳ, được thiết kế bởi Chrysler Defense (nay là General Dynamics Land Systems), tên xe được đặt theo tên tướng
**T-80** là xe tăng chiến đấu chủ lực do Liên Xô thiết kế và chế tạo, được đưa vào sử dụng năm 1976. Nó là một bản nâng cấp của dòng tăng tiền nhiệm T-64,
nhỏ|Mặt cắt ngang của một viên đạn, với cấu tạo bao gồm: 1 - Đầu đạn; 2 -Vỏ đạn; 3 - [[Thuốc súng; 4 - Đế tròn; 5 - Kíp nổ (ngòi kích nổ). |250x250px]]
**Tiger II** là tên thường gọi của một loại xe tăng hạng nặng Đức trong Thế chiến II. Tên định danh chính thức của Đức là **_Panzerkampfwagen Tiger Ausf. B_** , thường được gọi tắt
Daisho (katana/wakizashi)|thế=katana **Katana** (刀, かたな,Đao) là loại Đao Nhật nihontō (日本刀, にほんとう, Nhật Bản Đao) truyền thống, dài hình hơi cong, một lưỡi, rất bén được các võ sĩ Nhật trọng dụng và luôn đeo
**T-90** là xe tăng chiến đấu chủ lực thế hệ thứ ba của Nga được phát triển để thay thế xe tăng T-72. Nó được sản xuất với số lượng ít vào năm 1993 và
**T-72** là xe tăng chiến đấu chủ lực (MBT) của Liên Xô, được sản xuất vào năm 1971 và ra mắt vào năm 1977. Mặc dù có hình dạng rất giống T-64, T-72 được các
**KV** là tên một dòng tăng hạng nặng lấy tên viết tắt của nhà chính trị-quân sự nổi tiếng Liên Xô Kliment Voroshilov. Dòng xe KV phục vụ cho quân đội Liên Xô từ trước
--> |guidance=Tầm nhiệt |propellant=Thuốc phóng dạng rắn|ceiling= (chế độ tấn công đột nóc)
(chế độ tấn công trực diện)|launch_platform=Hệ thống chống tăng vác vai**FGM-148 Javelin**, hay **Hệ thống Vũ khí Chống tăng Hiện Đại-Loại Vừa**
✅ Keo dán giày tiện dụng Sans900 sẽ giúp cứu vớt những món đồ bằng da của Quý Khách. Có thể dùng trên rất nhiều đồ vật như: Giày da, giày thể thao, guốc, boot,
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**Bọ cạp** là động vật không xương sống, tám chân thuộc lớp _Arachnida_ (động vật hình nhện). Bọ cạp được đặc trưng bởi một chiếc đuôi có móc độc. Chúng là biểu tượng văn hóa
**Tôm tít**, **tôm tích**, **tôm thuyền**, **bề bề** hay **tôm búa** (do một số loài có càng tiến hóa thành dạng chùy), là tên được dùng để gọi nhóm giáp xác biển thuộc **bộ Tôm
**RPG-7** là một loại súng chống tăng không giật dùng cá nhân, còn được gọi tại Việt Nam là **B41**. Gọi là B41 vì loại súng này là đời sau của B40 (hay bazooka 40 mm),
**_Ovalipes catharus_**, thường được gọi là **cua mái chèo**, hay **cua bơi**, hoặc , là một loài cua thuộc họ Ovalipidae. Loài này được tìm thấy ở vùng nước nông, đáy cát xung quanh bờ
**"Báo đen" K2** hay **K2 Black Panther** là dòng xe tăng chiến đấu chủ lực nội địa thế hệ mới; ra mắt năm 2007 của quân đội Hàn Quốc, được tạo ra để thay thế