✨Ẩm thực Bosna và Hercegovina

Ẩm thực Bosna và Hercegovina

thumb|Đĩa thịt của Bosna và Hercegovina

Ẩm thực Bosna và Hercegovina có liên kết chặt chẽ với ẩm thực cựu quốc gia Nam Tư, đặc biệt là Serbia và Croatia.

Các món thịt

thumb|[[Ćevapi của Bosna với hành tây trong somun]] thumb|[[Pljeskavica và bánh mì somun]] thumb|

[[Sarma (food)|Sarma
]] thumb|
Begova Čorba và bánh mì lepina.
thumb|Burek kiểu Bosna thumb|Punjene paprike

  • Ćevapi – kabab Bosna
  • Pljeskavica - một món chả
  • Begova Čorba (Món hầm của Bey) – súp phổ biến của Bosna (chorba) làm từ thịt và rau
  • Filovane paprike hoặc punjena paprika – ớt chuông nhồi thịt chiên
  • Sogan-dolma – hành tây nhồi thịt băm
  • Popara – bánh mì nhúng sữa sôi hoặc nước và phết với kajmak
  • Ćufte – thịt viên
  • Thịt dưới sač (meso ispod sača) – một cách nấu thịt cừu, bê và dê truyền thống
  • Pilav (pilaf)
  • Burek
  • Sarma – cơm và thịt cuốn trong lá bắp cải muối
  • Raštika - cơm và thịt cuốn trong lá cải xoăn
  • Grah – đậu hầm thịt truyền thống
  • Japrak – lá nho nhồi thịt và cơm
  • Musaka – món nướng làm từ nhiều tầng khoai tây (hoặc bắp cải và cà tím) và thịt bò băm
  • Bosanski Lonac – thịt hầm nấu trên lửa
  • Tarhana - súp điển hình của Bosna với pasta nhà làm
  • Sudžuk - (Sujuk) – xúc xích bò cay
  • Suho meso – thịt sấy giống bresaola của Ý
  • Dolma - lá nho nhồi cơm

Các món rau

  • Đuveč – rau hầm, giống món ghiveci của Romania và gjuvec Bulgaria
  • Grašak – đậu Hà Lan hầm
  • Kačamak – một món truyền thống của Bosna và Hercegovina làm từ bột ngô và khoai tây
  • Kljukuša – khoai tây nạo trộn với bột mì và nước rồi nước lò; một món truyền thống của vùng Bosanska Krajina
  • Sataraš – một món làm từ ớt chuông, cà tím, hành tây và cà chua
  • Turšija – rau muối
  • Buranija - đậu đũa hầm
  • Bamija

Món tráng miệng

thumb|

[[Baklava
]] thumb|Halva [[Tahini kiểu Bosna và Hercegovina với hạt dẻ cười]] thumb|
[[Tulumba kiểu Bosna
]] thumb|
Món tráng miệng Ružica
thumb|
Cà phê Bosna và [[Bajadera của Croatia
]]

Baklava – bánh nướng với nhân hạt, nhúng trong xi rô hoặc mật ong Gurabija Halva Bombica Hurmašica – bánh hình chà là ngâm trong xi rô ngọt Jabukovača – bánh làm từ bột nhào filo nhồi với táo Kadaif Kompot – một loại đồ uống lạnh ngọt làm từ hoa quả nấu Krofna - doughnut ngồi Krempita Oblatna Orašnica Palačinka (bánh kếp) Pekmez Rahatlokum (Turkish Delight) Ružica – giống như baklava, nhưng nướng trong cuốn nhỏ với nho khô Ruske Kape Šampita - một món tráng miệng kiểu marshmallow đánh có vỏ bột nhào fillo Slatko (làm từ các loại quả khác nhau) Sutlijaš (pudding gạo) Tufahija – táo hầm cả quả nhồi nhân hạt óc chó Tulumba - bột nhào chiên ngập dầu rồi làm ngọt với xi rô

Gia vị/bánh mì

  • Ajvar
  • Ramada pita
  • Vegeta
  • Somun và Ramadan somun (với hạt Ćurokot).
  • Pogača
  • Djevrek
  • Lepinja
  • Uštipci
  • Meze

Đồ uống có cồn

Rượu vang chủ yếu được sản xuất tại Herzegovina, tại vùng Mostar, Čitluk, Ljubuški, Stolac, Domanovići, và Međugorje.

  • Medovina
  • Kruškovac
  • Pelinkovac
  • Rakija
  • Blatina
  • Žilavka
  • Spirit địa phương được chưng cất từ mận, lê, nho, với độ cồn 45% và cao hơn.
  • Šljivovica (brandy mận)

Đồ uống không cồn

thumb|Boza và món tráng miệng Boem šnita ở [[Sarajevo]]

  • Boza
  • Salep
  • Ajran
  • Cà phê Bosna
  • Šerbe
  • Nước ép cây cơm cháy

Hình ảnh

File:Raštika (Bosnian).jpg|Raštika File:Sarma (Bosnian).jpg|Sarma File:Begova Čorba (Baščaršija in Sarajevo, Bosnia).JPG|Begova Čorba tại Baščaršija. File:Sarajevski somun.JPG|Sarajevski somun File:Sarajevo Ćevapi (1).JPG|Sarajevo Ćevapi File:Sarajevo Ćevapi (2).JPG|Sarajevo Ćevapi File:Cooked corn (3).JPG|Ngô nấu File:Cooked corn (2).JPG|Ngô ngấu File:Boem šnita (Sarajevo).JPG|Boem šnita File:Bosanska Šnita (left).JPG|Bosanska Šnita File:Sarajevski rahatlokum (Fruit mix).jpg|Sarajevski rahatlokum (hoa quả trộn) File:Bosnian alcoholic beverages.jpg|Thức uốgn có cồn của Bosna và Hercegovina File:Somun bread (Sarajevski Ćevapi).JPG|Bánh mì Somun (Sarajevski Ćevapi) File:Bosnian Ćevapi (Sarajevo).JPG|Bosnian Ćevapi (Sarajevo) File:Lamb na raznju (Jablanica).JPG|Thịt cừu na raznju Jablanica File:Janjetina na raznju (Jablanica).JPG|Janjetina na raznju (Jablanica) File:Stuffed eggplant (Punjeni patlidžan).JPG|Stuffed eggplant (Punjeni patlidžan) File:Stuffed paprikas (Hercegovacke Punjene paprike).JPG|Ớt nhồi File:Sirnica (Burek).JPG|Sirnica File:Zeljanica (Burek).JPG|Zeljanica File:Pita burek.JPG|Burek and Pita File:Bosnian meat platter (2).JPG|Đĩa thịt Bosna và Hercegovina File:Pita zeljanica sirnica.JPG|Zeljanica and Sirnica (Pita) File:Tulumba (cross section).JPG|Tulumba (mặt cắt) File:Bosnian pita.JPG|Bosnian pita. File:Krempita Cremeschnitte (top).JPG|Krempita File:Lamb na raznju (1).JPG|Cừu na raznju in Sarajevo File:Punjene paprike (stuffed paprikas) (2).JPG|Punjene paprike File:Suho meso (Dry meat).JPG|Suho meso (thịt hun khói)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Đĩa thịt của Bosna và Hercegovina **Ẩm thực Bosna và Hercegovina** có liên kết chặt chẽ với ẩm thực cựu quốc gia Nam Tư, đặc biệt là Serbia và Croatia. ## Các món thịt thumb|_[[Ćevapi_
**Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia chữ Latinh: _Bosna i Hercegovina_, viết tắt _BiH_; tiếng Serbia chữ Kirin: Босна и Херцеговина, viết tắt _БиХ_; ,) là một quốc gia tại Đông Nam
Bán đảo Balkan **Ẩm thực Balkan **có thể là: * Ẩm thực Albania các món ăn quốc gia của người Albania * Ẩm thực Bosna và Hercegovina, các món ăn của Bosnia và Herzegovina *
Đại dịch COVID-19 đã được xác nhận đã lan sang Bosna và Hercegovina khi trường hợp đầu tiên được xác nhận vào ngày 5 tháng 3 năm 2020. Tính đến hết ngày 13 tháng 4
**Quốc ca Bosna và Hercegovina** là tên của quốc ca Bosna và Hercegovina. Bài hát được phổ nhạc vào năm 1998 bởi Dušan Šestić - một nghệ sĩ violin người Bosnia. Bài quốc ca này
**Sân vận động Thành phố Koševo** (tiếng Bosnia, tiếng Croatia và tiếng Serbia: _Gradski stadion Koševo_ / Градски стадион Кошево), (tiếng Bosnia, tiếng Croatia và tiếng Serbia: _Stadion Asim Ferhatović Hase_ / Стадион Асим Ферхатовић
nhỏ|Một bát canh củ dền (borsch) với smetana **Smetana** là tên tiếng Anh của các loại kem chua truyền thống phổ biến tại các quốc gia Trung Âu, Đông Âu, Đông Nam Âu và Trung
thumb|Một bát paprika Tây Ban Nha [[xông khói, được gọi là trong tiếng Tây Ban Nha.]] **Paprika** (tiếng Anh Mỹ: , tiếng Anh Anh: ) là loại gia vị nghiền được làm từ quả đỏ
nhỏ|phải|Strudel táo nhỏ|phải|Strudel táo nhỏ|phải|Apfelstrudel **Strudel** là một loại bánh ngọt pastry nhiều lớp với nhân thường là đồ ngọt. Nó trở nên phổ biến vào thế kỷ 18 trên khắp đế chế Habsburg. Strudel
**Chiến tranh Bosnia** hay **Chiến tranh ở Bosnia và Hercegovina** là một cuộc xung đột vũ trang quốc tế xảy ra ở Bosna và Hercegovina trong khoảng thời gian giữa tháng 4 năm 1992 và
**Cộng hòa Srpska** hay **Cộng hòa Serbia thuộc Bosna và Hercegovina** (tiếng Serbia: ****, tiếng Serbia chữ Kirin: ) là một trong hai thực thể của Bosna (hay còn gọi là Bosnia và Herzegovina), với
**Vjekoslav Luburić** (6 tháng 3 năm 1914 – 20 tháng 4 năm 1969) là một sĩ quan Ustaše người Croatia đảm trách vị trí đứng đầu hệ thống các trại tập trung ở Nhà nước Độc
**Sarajevo** (, , phát âm tiếng Việt như là _Sa-ra-e-vô_) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Bosna và Hercegovina, với dân số 275.524 trong vùng nội ô hành chính hiện tại. dân.
**Tiếng Serbia-Croatia** còn gọi là **tiếng Serb-Croat**, **tiếng Serb-Croat-Bosna** (**SCB**), **tiếng Bosna-Croatia-Serbia** (**BCS**) hay **tiếng Bosna-Croatia-Montenegro-Serbia** (**BCMS**), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina và
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
nhỏ|Vedran Smailović, tại Sarajevo, 1992. Ảnh của [[Mikhail Evstafiev]] nhỏ|Vedran Smailović chơi đàn xen-lô trong Thư viện Quốc gia đã bị tàn phá năm 1992. Ảnh [[Mikhail Evstafiev.]] **Vedran Smailović** (sinh ngày 11 tháng 11
**Banja Luka** hay đôi khi là **Banjaluka** (tiếng Serbia bằng chữ Kirin: Бања Лука, _hoặc_ Бањалука, đọc là Ba-nhi-a Luka) là thành phố lớn thứ hai tại Bosna và Hercegovina và là thủ đô hành
nhỏ|phải|Trại tập trung Jasenovac **Người Serb** (tiếng Serbia: Срби, Srbi, phát âm là [sr̩bi], phát âm tiếng Việt như là _Xéc-bi_) là một dân tộc Nam Slav tại các nước vùng Balkan và miền nam
**Goulash** ( ) là một món súp hoặc món hầm từ thịt và rau, nêm với paprika và các gia vị khác. Bắt nguồn từ Vương quốc Hungary thời Trung Cổ, goulash cũng là một
**Pierogi** (/pɪˈroʊɡi/ pih-ROH-ghee) (thể đơn: pieróg) là một loại hoành thánh của vùng Bắc Âu, có vỏ không có men và nhân thịt hay nhân ngọt. Món này là một trong những đặc sản của
**Palatschinke** là tên trong tiếng Áo của một món bánh mỏng giống như bánh kếp phổ biến ở Trung và Đông Âu và còn gọi là palačinka (tiếng Séch), palacsinta (tiếng Hungary). Bánh kếp Trung
**Klagenfurt am Wörthersee** (; ; ), thường được gọi là **Klagenfurt** ( ), là thành phố thủ phủ của bang Kärnten, Áo. Với dân số 101,303 người (ngày 1 tháng 1 năm 2020), đây là
**Nam Tư** (_Jugoslavija_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latinh) và tiếng Slovenia; _Југославија_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên
**Serbia** (phiên âm là _Xéc-bi_ hay _Xéc-bi-a_, , phiên âm là _Xrơ-bi-a_), tên chính thức là **Cộng hòa Serbia** () là một quốc gia nội lục thuộc khu vực đông nam châu Âu. Serbia nằm
**Croatia** (: , phiên âm tiếng Việt hay dùng là "C'roát-chi-a" hoặc "Crô-a-ti-a"), tên chính thức **Cộng hòa Croatia** (tiếng Croatia: _Republika Hrvatska_ ) là một quốc gia nằm ở ngã tư của Trung và
**Bulgaria**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bulgaria**, là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu. Bulgaria giáp với România về phía bắc, giáp với Serbia và Bắc Macedonia về phía tây,
**Séc** (czech, tiếng Séc: _Česko_), tên chính thức là **Cộng hòa Séc** ( ), là quốc gia nội lục thuộc khu vực Trung Âu và giáp Ba Lan, Đức, Áo và Slovakia. Thủ đô và
**Alexander II** (; 29 tháng 4 năm 181813 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần Lan từ ngày 2 tháng 3 năm 1855 cho đến khi
**Cuộc thi Ca khúc Truyền hình châu Âu 2024** (hay còn được gọi là **Eurovision Song Contest 2024**) là cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu lần thứ 68. Cuộc thi diễn ra tại
**Innsbruck** (, /ˈɪnʃprʊk/) là thủ phủ của bang Tirol miền tây nước Áo và là thành phố lớn thứ năm ở Áo. Thành phố này nằm ở vùng sông Inn giao với thung lũng Wipptal
**Sự tan rã của Nam Tư** xảy ra do kết quả của một loạt các biến động chính trị và xung đột trong thời gian đầu thập niên 1990. Sau một thời gian khủng hoảng
**Ngày Chiến thắng** là ngày lễ kỷ niệm chiến thắng của Liên Xô trước Đức Quốc xã vào năm 1945. Ngày lễ này được tổ chức lần đầu tiên tại 15 nước cộng hòa thuộc
**Quốc gia cấu thành** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng trong những bối cảnh mà quốc gia đó là một phần của một thực thể chính trị lớn hơn, như là quốc
**Chiến dịch Serbia** là tên của một chuỗi các trận giao tranh giữa Vương quốc Serbia và Vương quốc Montenegro với các nước Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Đức và
**Đurica Jurica Ribar** (Đakovo, 26 tháng 3 năm 1918 - Trebaljevo, gần Kolašin, 3 tháng 10 năm 1943) là một luật sư, họa sĩ, nhà cách mạng và tham gia Chiến tranh nhân dân giải
nhỏ| Một vũ hội của người Digan **Người Digan** hoặc **người Rom** là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Ấn-Arya, sống thành nhiều cộng đồng ở tại các quốc gia trên khắp thế giới.
**Trận Cer** (Tiếng Serbia: Церска битка/Cerska bitka; Tiếng Đức: Schlacht von Cer; Tiếng Hungary: Ceri csata), hay còn gọi là **Trận sông Jadar** (Јадарска битка/Jadarska bitka, Schlacht von Jadar, Jadar csata) là trận đánh diễn
thumb|Mạng lưới đường cao tốc ở châu Âu từ tháng 12 năm 2012. **Mạng lưới Đường bộ Quốc tế châu Âu** là một hệ thống đánh số cho các tuyến đường giao thông ở châu
thumb|[[Stradun (đường)|Stradun, đường chính của Dubrovnik]] thumb|Phố cổ nhìn từ trên cao thumb|right|upright|[[Lâu đài Rector]] thumb|right|[[Tường thành Dubrovnik|Tháp Minčeta]] thumbnail|Cảnh phố cổ **Dubrovnik** (; tên cũ ) là một thành phố của Croatia nằm trên
## A * Afghanistan: Soroud-e-Melli * Ai Cập: Bilady, Bilady, Bilady (Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi) * Albania: Himni i Flamurit (Ngân vang cho lá cờ) * Algérie: Kassaman (Lời thề)
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: René Felber trở thành tổng thống Thụy Sĩ. * 3 tháng 1: Ngưng bắn giữa Serbia và Croatia. * 9 tháng 1: Tại Bosna
** Đế quốc Áo-Hung**, **Nền quân chủ kép**, hoặc gọi đơn giản là _Áo_, là một chính thể quân chủ lập hiến và cường quốc ở Trung Âu. Đế quốc Áo-Hung được thành lập năm
328x328px|nhỏ|phải|Các quốc gia nội lục theo _[[The World Factbook_. Màu đỏ chỉ quốc gia nội lục bị bao bọc bởi các quốc gia nội lục (Các quốc gia nội lục "kép"). Màu xanh chỉ các
**Trận Vukovar** là một cuộc vây hãm kéo dài 87 ngày từ tháng 8 đến tháng 11 năm 1991 ở thành phố Vukovar, miền đông Croatia, áp đặt bởi Quân đội nhân dân Nam Tư
thumb|300x300px|Các tiểu vùng của Châu Âu - CIA World Factbook **Châu Âu** hay **Âu Châu** (, ) về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên
**Tehran** (phiên âm tiếng Việt: **Tê-hê-ran** hoặc **Tê-hê-răng**; _Tehrān_; ) là thủ đô của nước Cộng hoà Hồi giáo Iran, đồng thời là thủ phủ của tỉnh Tehran. Với dân số khoảng 8.4 triệu người
**Stockholm** (; phiên âm: "Xtốc-khôm") là thủ đô của Thụy Điển và là thành phố đông dân nhất trong các nước Bắc Âu; 949.761 người sống tại khu tự quản này, khoảng 1,5 triệu người
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
**Graz** (; tiếng Slovene: _Gradec_, tiếng Séc: _Štýrský Hradec_) là thành phố thủ phủ của bang Steiermark và là thành phố lớn thứ hai tại Áo chỉ sau Viên. Tính đến ngày 1 tháng 1