✨Acinonyx

Acinonyx

Acinonyx là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Brookes miêu tả năm 1828. † (no longer a valid species, probably fraudulent)

  • Acinonyx pardinensis Croizet e Joubert, 1828
  • Acinonyx venator Brookes, 1828

Hình ảnh

Tập tin:Cheetah4.jpg Tập tin:Acinonyx jubatus -Warsaw Zoo, Poland-8a.jpg Tập tin:Guepard amneville.JPG Tập tin:Acinonyx kurteni BW.jpg Tập tin:Brehms Het Leven der Dieren Zoogdieren Orde 4 Afrikaanse Gepard (Cynailurus guttatus).jpg Tập tin:TheCheethcat.jpg Tập tin:Cheetah001.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acinonyx pardinensis** là một loài báo từng sinh sống tại châu Âu từ thế Pliocene đến Pleistocene. ## Tham khảh Thể loại:Acinonyx Thể loại:Động vật có vú Thế Pleistocen Châu Á Thể loại:Động vật tuyệt
**Acinonyx aicha** là một loài báo từng sinh sống tại Marốc được mô tả bởi Geraads vào năm 1997 , chúng thuộc chi Acinonyx.
**_Acinonyx_** là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Brookes miêu tả năm 1828. † (no longer a valid species, probably fraudulent) * _Acinonyx pardinensis_ Croizet e
**Báo săn** (_Acinonyx jubatus_) (tiếng Anh: **Cheetah**), còn được gọi là **Báo ghê-pa** (do phiên âm từ tiếng Pháp _guépard_ hay tiếng Nga _гепард_) là một loài thuộc Họ Mèo và được xếp vào nhóm
**Báo săn châu Á** (Tiếng Hin-di चीता CITA, xuất phát từ tiếng Phạn: chitraka có nghĩa là "lốm đốm", Danh pháp khoa học: Acinonyx jubatus venaticus) hiện nay còn được gọi là **Báo săn Iran**
**Báo săn Bắc Phi** hay còn gọi là **báo Sahara** hay là **báo ma sa mạc** hay còn gọi là **mèo cát** (Danh pháp khoa học: _Acinonyx jubatus hecki_) là một phân loài báo săn
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động
**Họ Mèo** (**Felidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt (_Carnivora_). Các thành viên trong họ này thông thường được gọi là **"mèo"**. Thuật ngữ "mèo" vừa có thể chỉ về
nhỏ|phải|Hình minh họa về các loài mèo lớn trong Họ Mèo **Mèo lớn** hay **đại miêu** (tên tiếng Anh thông dụng là **big cats**) là một thuật ngữ dùng để chỉ về năm loài trong
Trong các nền văn hóa, **hình tượng các loài báo** được biết đến qua văn hóa phương Đông, văn hóa phương Tây văn hóa châu Phi, châu Mỹ của người da đỏ. Với sự đa
**Tập tính cảnh giác** (_Vigilance_) trong lĩnh vực sinh thái học hành vi đề cập đến việc một con vật có hành vi thăm dò, kiểm tra, dò xét môi trường xung quanh nó để
**Phân bộ Dạng mèo** (**_Feliformia_** hay **_Feloidea_**) là một phân bộ trong Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm các **thú ăn thịt "dạng mèo"** như các loài mèo (lớn và nhỏ), linh cẩu, cầy mangut,
**_Tanea_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Naticidae. ## Các loài Các loài thuộc chi _Tanea_ bao gồm: * _Tanea acinonyx_ (tháng 3-Marchad, 1956)
**Mèo cây châu Mỹ** (tên khoa học **_Herpailurus yagouaroundi_**), tên bản địa **Jaguarundi**, là một loài mèo hoang có nguồn gốc từ châu Mỹ. Phạm vi của nó kéo dài từ trung tâm Argentina ở
**Công ước về thương mại quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp**, hay còn gọi là **Công ước CITES** (_Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora_),
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
nhỏ|Joshua Brookes, vẽ bởi Thomas Phillips, 1815 **Joshua Brookes** (24 tháng 11 năm 1761 – 10 tháng 1 năm 1833) là một nhà giải phẫu học và tự nhiên học người Anh. ## Thời niên
thumb **Vườn quốc gia Pendjari** () là một vườn quốc gia nằm ở phía bắc của Tây Benin, tiếp giáp với vườn quốc gia Arli của Burkina Faso. Được đặt tên theo sông Pendjari, nó
Tập tin:The_Felidae.jpg|thumb|right|Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (_Panthera tigris_), Linh miêu Canada (_Lynx canadensis_), Linh miêu đồng cỏ (_Leptailurus serval_), Báo sư tử (_Puma concolor_), Mèo cá (_Prionailurus viverrinus_), Báo lửa (_Catopuma
thumb|Cổ chai di truyền, tiếp sau là khôi phục dân số hoặc [[tuyệt chủng.]] **Thắt cổ chai quần thể** (đôi khi gọi là thắt cổ chai di truyền) là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh