✨Acid oxo

Acid oxo

Acid oxo, acid oxy hay acid có oxy là những loại acid bao hàm một hoặc nhiều nguyên tử oxy trong phân tử của nó. Cụ thể, đặc điểm của một acid oxo là:

Bao hàm oxy

Bao hàm ít nhất một nguyên tố khác ngoài oxy

Ít nhất có một nguyên tử hydro bám vào oxy

Hình thành ion bằng cách cho đi một hay nhiều proton

Một cái tên khác là acid oxy đôi khi được dùng, dù không được đặc biệt khuyến khích.

Miêu tả

Nhìn chung, acid oxo là những ion đa nguyên tử mang một hydro phân cực mang điện dương, hydro này có thể tách khỏi acid oxo để trở thành một cation.

Theo lý thuyết phản ứng acid - base nguyên thủy của Lavoisier, tất cả các loại acid đều phải chứa oxy, được đặt tên theo từ tiếng Hy Lạp οξυς (oxys - có nghĩa là sắc bén, acid) và γεινομαι (geinomai, sản sinh). Về sau, người ta phát hiện ra rằng một số acid như acid hydrochloric không bao hàm oxy, chính vì vậy giới khoa học bắt đầu chia acid thành hai loại: acid có oxy (oxyacid) và acid không có oxy (hydroacid).

Tất cả các acid oxo đều mang liên kết hydro mang tính acid với một nguyên tử oxy, vì vậy độ bền liên kết hay độ dài liên kết không phải là một nhân tố quan trọng trong quyết định tính acid, as it is with binary nonmetal hydrides. Chính độ âm điện của nguyên tử trung tâm (E) và số lượng nguyên tử oxy trong phân tử sẽ quyết định tính acid của nó (cụ thể số lượng oxy liên kết với E càng nhiều thì tính acid càng tăng, và tương tự với độ âm điện của E).

Theo quy luật thứ hai của Pauling về pKa của acid oxo, một acid oxo có thể được viết dưới dạng OmE(OH)n và giá trị pKa đầu tiên của nó không phụ thuộc vào độ âm điện của E và n mà phụ thuộc vào m (8 với m =0, 3 với m =1, -2 với m=2 và <-10 với m=3). Điều này cũng tương quan với số oxy hóa của E, tức là khi số oxy hóa càng cao thì tính acid càng mạnh.

Cụ thể, dựa vào quy tắc của Pauling chúng ta có thể ước lượng gần đúng giá trị pKa đầu tiên của acid oxo theo công thức: pKa = 8 - 5m. Ví dụ ta có thể ước tính pKa của HClO là 8 (thực nghiệm cho thấy là 7,2), của HClO2 là 3 (thực nghiệm là 2), của HClO3 là -2 (thực nghiệm -1) và HClO4 là -7 (thực nghiệm -8).

Acid imidic được tạo ra bởi việc thay thế các liên kết =O trong acid oxo bằng liên kết =NR.

Ví dụ

Acid oxo

Acid carboxylic Acid sulfuric Acid nitric Acid phosphoric *Acid oxo halogen: Acid hypochlorơ; Acid chlorơ; Acid chloric; Acid perchloric; Acid perbromic; Acid periodic

Acid hydrohalic

Acid hydrochloric Acid hydrofluoric Acid hydrobromic Acid hydroiodic *Hydro cyanide

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acid oxo**, **acid oxy** hay **acid có oxy** là những loại acid bao hàm một hoặc nhiều nguyên tử oxy trong phân tử của nó. Cụ thể, đặc điểm của một acid oxo là: #Bao
**Axit peroxynitric** là một hợp chất hóa học với công thức . Nó là một acid oxo của nitơ, sau acid peroxynitrơ. ## Điều chế Peroxynitrat, base tiếp hợp của acid peroxynitric, được hình thành
thumb|upright=1.5|thumbtime=10|Phản ứng giữa [[acid clohydric dạng khí và amonia (base), tạo thành amoni chloride màu trắng.]] Một **phản ứng acid–base** là một phản ứng hóa học xảy ra giữa một acid và một base. Nhiều
**Acid selenơ** là một acid vô cơ với công thức cấu tạo là H2SeO3 và công thức đầy đủ là (HO)2SeO. Đây là loại acid oxo chính của selen vì cấu trúc của nó bền
**Acid permanganic** (hay **acid** **manganic(VII)**) là hợp chất vô cơ có công thức **HMnO4**. Acid oxo mạnh này đã được phân lập trong trạng thái 2 nước của nó. Nó là acid liên hợp của
**Acid peiodic** (tiếng Anh: _periodic acid_) là acid oxo cao nhất của iod, trong đó iod tồn tại trong trạng thái oxy hóa +7. Giống như tất cả các hợp chất vòng, nó có thể
**Acid bromic**, tên khác: _hydro bromat_, là một acid oxo với công thức hóa học **HBrO3**. Nó chỉ tồn tại ở dạng dung dịch nước. Dung dịch không màu này chuyển sang màu vàng ở
**Acid docosahexaenoic** (**DHA**) là một loại acid béo omega-3, một thành phần cấu trúc chính của não người, vỏ não, da và võng mạc. Trong tài liệu sinh lý học, nó được đặt tên là
**Acid boric**, cụ thể hơn là **axit orthoboric**, là hợp chất của các nguyên tố hóa học gồm bo, oxy và hydro với công thức . Nó cũng có thể được gọi là hydro orthoborat,
**Acid hypophosphorơ** (**HPA**), hay **acid phosphinic**, là một acid oxo của phosphor và là một chất khử mạnh có công thức phân tử H3PO2. Đây là một hợp chất có nhiệt độ nóng chảy thấp,
**Acid peroxynitrơ** (HNO3) là một loại nitơ phản ứng (RNS). Nó là một acid liên hợp của peroxynitrit (ONOO). Nó có p_K_a ~6,8. Nó được hình thành trong _in vivo_ từ phản ứng kiểm soát
**Acid vô cơ** là những hợp chất vô cơ có tính acid. ## Phân loại Các axit vô cơ được phân thành: *Axit chứa oxi (axit oxo) và axit không chứa oxi (hydroxaxit). *Axit đơn
**Axít gibberellic** (còn gọi là **Gibberellin A3**, **GA**, **GA3**) là một axít cacboxylic đồng thời là hoóc môn tìm thấy trong thực vật. Công thức hóa học tổng quát của nó là C19H22O6. Khi làm
**Flumequine** là một loại kháng sinh tổng hợp fluoroquinolone được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn. Đây là một chất kháng khuẩn fluoroquinolone thế hệ đầu tiên đã được loại bỏ khỏi sử dụng
nhỏ|245x245px|LTA4 Lưu ý bốn liên kết đôi, ba trong số chúng liên hợp với nhau. Đây là điểm chung của A4, B4, C4, D4 và E4 **Leukotriene** là một nhóm các chất trung gian gây
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. **Quang tổng hợp** hay gọi tắt là **quang hợp** là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời
nhỏ|phải|Cấu trúc của một nhóm alkoxide điển hình. **Alkoxide** là một base liên hợp của rượu và vì thế bao gồm một nhóm gốc hữu cơ liên kết với nguyên tử oxy mang điện tích
Nguồn gốc của video game nằm trong quá trình phát triển với ống phóng tia âm cực -dựa trên hệ thống phòng thủ tên lửa vào cuối những năm 1940. Các chương trình này sau
**Testolactone** (, ) (tên thương hiệu **Teslac)** là một steroid ức chế aromatase không chọn lọc, không thể đảo ngược, được sử dụng như một loại thuốc chống ung thư để điều trị tiên tiến
**Ngộ độc paracetamol**, còn được gọi là **ngộ độc acetaminophen**, là tình trạng dùng quá liều thuốc paracetamol (acetaminophen). Hầu hết bệnh nhân có ít triệu chứng hoặc có triệu chứng không đặc hiệu trong
**Phosphor pentoxide** hoặc **Diphosphor pentoxide** là một hợp chất hóa học với công thức phân tử **P4O10** (với tên gọi thông thường của nó bắt nguồn từ công thức thực nghiệm của nó, **P2O5**). Tinh
**Đồng**( Tiếng Anh: **copper**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là **Cu** (từ tiếng Latinh: _cuprum_), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại
**Cobalt tetracarbonyl hydride** là một hợp chất cơ kim có công thức HCo(CO)4. Đây là chất lỏng màu vàng, dễ bay hơi, tạo thành hơi không màu và có mùi khó chịu. Hợp chất này
**Chì(II) oxide**, còn gọi là **oxide chì(II)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PbO**. Chì(II) oxide có hai dạng thù hình: **đỏ** (có cấu trúc tinh thể bốn phương) và
**1-Propanol** là một loại rượu với công thức phân tử CH3CH2CH2OH. Nó còn được biết đến với các tên gọi **Propan-1-ol**, **rượu 1-propylic**, **rượu n-propylic** hay đơn giản là **propanol**. Nó được sử dụng như
phải|nhỏ| Phức hợp Pyruvate Dehydrogenase **Phức hợp pyruvate dehydrogenase** (**PDC**) là một phức hợp gồm ba enzyme chuyển đổi pyruvate thành acetyl-CoA bằng một quá trình gọi là phản ứng pyruvate decarboxyl. Acetyl-CoA được sử
-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefaloglycin.svg | tradename = | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | pregnancy_category = | legal_AU = | legal_UK = | legal_US = | legal_status = | routes_of_administration = | bioavailability
-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefradine.svg | tradename = Intracef, Velocef | Drugs.com = | MedlinePlus = a601206 | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | pregnancy_category = | legal_status = Rx-only | routes_of_administration = Oral,
|- | colspan="2" style="text-align:center" | 121x121px
Công thức xương của n-butanol với tất cả hydrogen rõ ràng được thêm vào
|- ! scope="row" |Tên hệ thống | Butan-1-ol |- ! scope="row" |Tên khác | Butalcohol
-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefoperazone.svg | image2 = Cefoperazone ball-and-stick.png | Drugs.com = | MedlinePlus = a601206 | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | legal_AU = | legal_CA = | legal_UK = | legal_US
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Jasminum_grandiflorum.jpg|thế=|nhỏ|_[[Jasminum grandiflorum,_ một cây thuộc chi Nhài]] **Jasmonate** (**JA**) và các dẫn xuất của nó là các hormone thực vật với bản chất là lipid, chúng giúp điều hòa một loạt các quá trình trong