✨2000 Herschel

2000 Herschel

2000 Herschel là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 29 tháng 7 năm 1960 bởi Joachim Schubart. Nó được đặt theo tên của nhà thiên văn học người Anh gốc Đức Frederick William Herschel, người đã phát hiện ra Uranus.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**2000 Herschel** là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 29 tháng 7 năm 1960 bởi Joachim Schubart. Nó được đặt theo tên của nhà thiên văn học người Anh gốc
**Horizon 2000** là chương trình khoa học của Cơ quan Vũ trụ Châu Âu trong giai đoạn 1985-2000. Chương trình được ra mắt vào năm 1985 để cơ quan có kế hoạch dài hạn, ban
**NGC 2000** là một cụm sao ở nằm trong chòm sao Sơn Án, trong Đám mây Magellan Lớn. Nó được phát hiện vào năm 1836 bởi John Herschel.
**20000 Varuna** là một tiểu hành tinh vành đai Kuiper và đang được xem xét để xếp vào hành tinh lùn. Tên chỉ định của nó là **** và đã được khám phá phục hồi
**NGC 2537** là một thiên hà lùn nhỏ gọn màu xanh lam trong chòm sao Thiên Miêu, nằm ở khoảng 3 độ NNW của 31 Lyncis. Đây là Arp 6 hoặc Mrk 86. Nó thuộc
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
**Hôm nay**
là ngày Julius
**Messier 73** (**M73**, còn được gọi là **NGC 6994**) là một khoảnh sao gồm bốn ngôi sao trong chòm sao Bảo Bình. Một khoảnh sao là tập hợp bao gồm các ngôi sao không liên
**Huy chương vàng của Hội Thiên văn học Hoàng gia** là phần thưởng cao nhất của Hội Thiên văn Hoàng gia. ## Lịch sử Huy chương này được lập ra từ năm 1824. Trong các
**Titan** (phát âm tiếng Anh: ˈtaɪtən _TYE-tən,_ tiếng Hy Lạp: _Τῑτάν_) hoặc **Saturn VI** là vệ tinh lớn nhất của Sao Thổ, vệ tinh duy nhất có bầu khí quyển đặc và là vật thể
Danh sách dưới đây liệt kê một số **nhà thiên văn học** nổi tiếng, sắp xếp theo năm sinh. *Aristarchus (vào khoảng 310-230 TCN) *Hipparchus (vào khoảng 190-120 TCN) *Claudius Ptolemaeus (vào khoảng 85-165 TCN)
**Giải Oscar cho thiết kế trang phục** là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho người thiết kế trang phục cho
**Yukon** tuy vậy, "Lãnh thổ Yukon" vẫn được dùng phổ biến và Bưu chính Canada vẫn cho phép sử dụng tên viết tắt YT. Dù có hai ngôn ngữ chính thức (tiếng Anh và tiếng
**Giải Oscar cho nhạc phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho nhạc viết riêng cho một
**50000 Quaoar** là một thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương dạng đất đá nằm trong vành đai Kuiper. Nó được phát hiện năm 2002 và được đặt tên tạm thời là 2002LM60. Sau này
**NGC 131** là một thiên hà xoắn ốc được phát hiện vào ngày 25 tháng 9 năm 1834 bởi John Herschel. Thiên hà này thuộc nhóm thiên hà NGC 134: NGC 115, NGC 148, NGC
thumb|Minh họa quá trình tiến triển của một [[sao|sao khối lượng lớn với hoạt động tổng hợp hạt nhân bên trong lõi sao, chuyển đổi các nguyên tố nhẹ thành các nguyên tố nặng hơn.
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
Ngày **7 tháng 3** là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 299 ngày trong năm. ## Sự kiện *238 – Các thần dân La Mã tại tỉnh Africa nổi dậy
**Giải Oscar cho ca khúc gốc trong phim xuất sắc nhất** là một trong số những giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho những
là cơ quan hàng không vũ trụ và không gian quốc gia của Nhật Bản. Thông qua việc sáp nhập ba tổ chức độc lập trước đây, JAXA được thành lập vào ngày 1 tháng
nhỏ|[[Peterhouse , trường cao đẳng đầu tiên của Cambridge, được thành lập vào năm 1284]] **Viện Đại học Cambridge** (tiếng Anh: _University of Cambridge_), còn gọi là **Đại học Cambridge**, là một viện đại học
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
Ngày **11 tháng 1** là ngày thứ 11 trong lịch Gregory. Còn 354 ngày trong năm (355 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *937 – Cho rằng không thể chống lại nổi liên quân
nhỏ|389x389px|Các tiểu hành tinh trong [[Hệ Mặt Trời và Sao Mộc. Vành đai tiểu hành tinh tạo thành vòng tròn giữa Sao Hỏa và Sao Mộc ]] thumb|299x299px|Khối lượng tương đối của mười hai tiểu
[[Tập tin:Köppen-Geiger Climate Classification Map.png|thumb|upright=2.5|Bản đồ khí hậu Köppen–Geiger được cập nhật ]]**Phân loại khí hậu Köppen** là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được
**Omega Centauri** hay **ω Cen**, **NGC 5139**, **Caldwell 80**) là một cụm sao cầu trong chòm sao Bán Nhân Mã, do Edmond Halley nhận dạng như là một thiên thể không phải là sao vào
**Huy chương Thomas Hunt Morgan** là một giải thưởng dành cho người có đóng góp suốt đời vào lĩnh vực Di truyền học. Huy chương này do Hội Di truyền học Hoa Kỳ trao hàng
**Sir Patrick Alfred Caldwell-Moore **(4 tháng 3 năm 1923 – 9 tháng 12 năm 2012) là nhà thiên văn nghiệp dư người Anh. Ông đồng thời là một nhà văn, nhà nghiên cứu, phát thanh
**NGC 7331** (hay còn được gọi là **Caldwell 30**) là tên của một thiên hà xoắn ốc không có thanh chắn nằm trong chòm sao Phi Mã. Khoảng cách của nó tới Trái Đất là
"**Hiding in the Light**" là tập 5 trong tổng số 13 tập trong bộ phim tài liệu khoa học Mỹ _Cosmos: A Spacetime Odyssey_ ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian), được công chiếu
**Planck** là kính thiên văn không gian phát triển và quản lý bởi Cơ quan không gian châu Âu (ESA), được thiết kế để quan sát tính phi đẳng hướng trong bức xạ nền vi