✨Ngày Julius

Ngày Julius

**Hôm nay**
là ngày Julius
---- []
**Ngày Julius** hoặc **số ngày Julius** (viết tắt theo tiếng Anh là **JDN**) là số ngày đã trôi qua kể từ 12 giờ trưa Giờ Greenwich (UT) của thứ hai, ngày 1 tháng 1, năm 4713 TCN trong lịch Julius đón trước (tức là 24 tháng 11, 4714 TCN trong lịch Gregory đón trước, cũng là ngày Julius 0).

Hệ thống ngày Julius thường được dùng trong thiên văn học để thống nhất mọi sự kiện thiên văn, miêu tả bởi nhiều hệ thống lịch khác nhau, vào một hệ thống ngày duy nhất.

Niên kỷ Julius

Niên kỷ Julius (viết tắt theo tiếng Anh là JD) là số ngày Julius cộng với phần thập phân của ngày đã trôi qua kể từ 12 giờ trưa.

Trong khi số ngày Julius là số nguyên thì niên kỷ Julius là số thực, cộng thêm giờ, phút và giây, quy đổi ra phần thập phân của ngày.

Ví dụ

  • Ngày 1 tháng 1 năm 2000 trong lịch Gregory (lịch mà chúng ta sử dụng trong đời sống hiện nay) là ngày Julius số 2.451.545. Như vậy cũng có thể tính số ngày Julius bằng việc tính số ngày đã trôi qua kể từ 1 tháng 1 năm 2000, cộng thêm 2.451.545.
  • 09:17, 20 tháng 6 2005 (UT), thời điểm bài viết này được tạo ra là niên kỷ Julius số 2.453.541,88681.

    Cách tính

    Số ngày Julius có thể tính bởi các công thức sau, sử dụng năm thiên văn (1 TCN là 0, 2 TCN là −1, 4713 TCN là −4712): :a = [(14 - tháng)/ 12] :y = năm + 4800 - a :m= tháng + 12a - 3

Chuyển một ngày trong lịch Gregory (giữa trưa) ra số ngày Julius: :JDN = ngày + [(153m + 2)/5] + 365y + [y/4] - [y/100] + [y/400] - 32045

Chuyển một ngày trong lịch Julius (giữa trưa) ra số ngày Julius: :JDN= ngày + [(153m + 2)/5] + 365y + [y/4] - 32083

Trong các công thức trên [x/y] là phần nguyên của phép chia x/y.

Tính niên kỷ Julius, thêm giờ, phút, giây theo UT: :JD= JDN + (giờ - 12)/24 + phút/1440 + giây/86400

Ngày trong tuần có thể tìm thấy từ số ngày Julius bằng việc tìm số dư trong phép chia cho 7, với 0 nghĩa là thứ 2.

Lịch sử

Số ngày Julius đã được dựa trên chu kỳ Julius đề xuất bởi Joseph Scaliger năm 1583, vào thời lịch Gregory mới xuất hiện:

: 15 (chu kỳ Thập Ngũ) × 19 (chu kỳ Meton) × 28 (chu kỳ Mặt Trời) = 7980 năm

Ngày khởi nguyên của chu kỳ này là lần cuối cùng cả ba chu kỳ ở năm đầu tiên — Scaliger chọn thời điểm khởi nguyên này vì nó xuất hiện sớm hơn mọi sự kiện lịch sử và thiên văn đã biết thời đó. Scailger chọn tên Julius vì nó hợp với tên lịch Julius đang sử dụng thời ông.

Trong quyển Outlines of Astronomy, xuất bản lần đầu năm 1849, nhà thiên văn John Herschel đã viết:

:Năm đầu tiên của chu kỳ Julius, cũng là năm số 1 của 3 chu kỳ thành phần, là vào năm 4713 TCN, và giữa trưa ngày 1 tháng 1 của năm đó, đối với kinh tuyến đi qua Alexandria, là thời điểm khởi nguyên, để xác định các sự kiện lịch sử, bằng việc tính số nguyên ngày giữa thời điểm khởi nguyên và giữa trưa (đối với Alexandria) của ngày. Thiên đỉnh của Alexandria được chọn vì Ptolemy đã dựa vào nó khi đề xuất kỷ nguyên Nabonassar, cơ sở của mọi tính toán của ông.

Các nhà thiên văn đã chọn ngày Julius của Herschel vào cuối thế kỷ 19, nhưng chọn kinh tuyến Greenwich thay cho Alexandria, sau khi Greenwich được chọn làm kinh tuyến gốc bởi một hội nghị quốc tế năm 1884.

Ngày Julius bắt đầu vào giữa trưa vì vào thời Herschel đề xuất nó, các ngày trong thiên văn học đều bắt đầu vào giữa trưa. Việc chọn thời điểm giữa trưa để bắt đầu tính ngày đã có từ thời Ptolemy. Ông đã chọn giữa trưa vì Mặt Trời đi qua kinh tuyến của người quan sát luôn vào cùng thời điểm trong mọi ngày quanh năm, khác với thời điểm Mặt Trời mọc hay Mặt Trời lặn có thể thay đổi tùy mùa đến vài giờ. Giữa đêm đã không được chọn vì nó đã không thể được tính chính xác nếu chỉ dùng đồng hồ nước. Hơn nữa, nếu ngày bắt đầu từ giữa trưa, các quan sát trong đêm có thể chỉ cần ghi vào một ngày, vì cả buổi đêm nằm gọn trong một ngày (các quan sát trong đêm của Ptolemy đều phải ghi hai ngày, theo ngày Ai Cập, bắt đầu từ rạng đông, và ngày Babylon, bắt đầu lúc hoàng hôn). Việc chọn mốc giữa trưa được dùng cho nhiều quan sát thiên văn đến tận năm 1925.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hôm nay**
là ngày Julius
**Lịch Julius**, hay như trước đây phiên âm từ tiếng Pháp sang là **lịch Juliêng**, được Julius Caesar giới thiệu năm 46 TCN và có hiệu lực từ năm 45 TCN (709 _ab urbe condita_).
:_Bài này nói về khoảng thời gian được sử dụng trong thiên văn.
Đối với năm trong lịch Julius, xem bài Lịch Julius._ Trong thiên văn học, **năm Julius** là đơn vị đo thời gian
**Gaius Julius Caesar** viết theo người La Mã là **Gaivs Ivlivs Caesar** (; 12 tháng 7 năm 100 TCN – 15 tháng 3 năm 44 TCN) là một vị tướng và chính khách người La
**Gaius Julius Caesar** là tên được dùng cho các thành viên nam của gia đình Julii Caesares thị tộc Julia. Đây là tên ba phần (_tria nomina_) của quan độc tài La Mã Julius Caesar,
**Lịch Julius đón trước** được tạo ra bằng cách mở rộng lịch Julius tới những ngày trước khi có sự sử dụng chính thức của lịch này vào năm 45 TCN. Lịch thu được bằng
nhỏ|_La Mort de César_ (_The Death of Caesa)_ (kh. 1859–1867) của [[Jean-Léon Gérôme. Bức tranh nói về kết quả của vụ ám sát, thi thể của Caesar đang nằm một góc ở phía trái bức
Sau đây là **các ngày lễ tại Ukraina**. ## Ngày lễ theo luật thumbnail|Bưu thiếp Phục Sinh (của [[Jacques Hnizdovsky)]] Trước khi Giáo hội Chính thống giáo Ukraina và Giáo hội Công giáo Hy Lạp
**Ngày của Mẹ** () hay **Ngày Hiền Mẫu** là một ngày kỷ niệm để tôn vinh các người mẹ và tình mẹ, sự gắn kết của mẹ và ảnh hưởng của các bà mẹ trong
Một số **ngày không chính thức** được sử dụng trong lịch. Một số được sử dụng một cách mỉa mai, một số cho mục đích khoa học hoặc toán học, và một số cho lịch
**Ngày** có thể là: *Ngày thiên văn *Ngày Julius Thể loại:Thời gian myv:Чи (шкань вал) is:Sólarhringur mn:Өдөр pl:Dzień bat-smg:Dėina
**USS _Julius A. Raven_ (APD-110)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-600**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải
**Julius Gábriš** (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1913 tại Tesárske Mlyňany - mất ngày 13 tháng 11 năm 1987 tại Trnava) là một giám mục người Slovakia của Giáo hội Công giáo. Ông nguyên
Gaius Julius Caesar từ "Promptuarii Iconum Insigniorum" **Gaius Julius Caesar** (khoảng 140 TCN–85 TCN) là một nguyên lão La Mã, người ủng hộ và cũng là anh vợ của Gaius Marius, là cha của Julius
**Julius Peter Hermann August, Bá tước và Lãnh chúa tôn quý xứ Lippe-Biesterfeld** (tiếng Đức: _Julius Peter Hermann August Graf und Edler Herr zur Lippe-Biesterfeld_; 2 tháng 4 năm 1812 - 17 tháng 5 năm
phải|Julius von Hartmann **Julius Hartwig Friedrich von Hartmann** (2 tháng 3 năm 1817 tại Hannover – 30 tháng 4 năm 1878 tại Baden-Baden) là một Thượng tướng Kỵ binh của Phổ. Ông đã từng tham
**Julius Nepos** (430–480) là vị Hoàng đế Tây La Mã trị vì từ năm 474 đến 475 và vẫn còn tiếp tục cai trị hợp pháp cho tới năm 480. Một số sử gia xem
nhỏ|Julius von Verdy du Vernois. **Julius von Verdy du Vernois** (19 tháng 7 năm 1832 – 30 tháng 9 năm 1910) là một tướng lĩnh và sĩ quan tham mưu của Phổ, có nguồn gốc
nhỏ|Hermann Julius Grüneberg. **Hermann Julius Grüneberg** ( – ) là một nhà hoá học và phát minh người Đức. Ông cùng với Julius Vorster đã sáng lập nên nhà máy hoá chất Chemische Fabrik Kalk.
**Hafþór Júlíus** "**Thor**" **Björnsson** (hafθour ˈjuːliʏs ˈpjœsːɔn, hay **Hafthor Julius Bjornsson**, sinh ngày 26 tháng 11 năm 1988) là một lực sĩ, diễn viên, và cựu tuyển thủ bóng rổ người Iceland. Anh nổi tiếng
**Julius Maada Bio** (sinh ngày 12 tháng 5 năm 1964) là một chính trị gia Sierra Leone, và là tổng thống thứ 5 và hiện tại của Sierra Leone kể từ ngày 4 tháng 4
Trong thiên văn học, một **kỷ nguyên** là một khoảng thời gian, dùng như là một điểm tham chiếu cho một số lượng các sự kiện thiên văn có thời gian khác nhau, như các
**David Julius** (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1955) là một nhà sinh lý học người Mỹ nổi tiếng với công trình nghiên cứu các cơ chế phân tử của cảm giác đau. Ông là
nhỏ|phải|Julius Wagner-Jauregg **Julius Wagner-Jauregg**, (7 tháng 3 năm 1857 Wels, Oberösterreich – 27 tháng 9 năm 1940 Viên) là một bác sĩ người Áo. Wagner-Jauregg có tên khai sinh là **Julius Wagner Ritter von Jauregg**
**Julius Stieglitz** là nhà hóa học người Mỹ gốc Đức. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Julius và người anh em song sinh Leopold sinh ngày 26.5.1867 tại Hoboken, New Jersey, Hoa Kỳ. Ông học
phải|nhỏ|Generallieutenant Julius von Boehn phải|nhỏ|Füsilierbataillon in der _Schlacht von Loigny_ phải|nhỏ|Các thành viên [[Tiểu đoàn Bắn súng hỏa mai của Trung đoàn Bộ binh số 76, Tư lệnh Tiểu đoàn von Boehn ở phía trên
**Julius Patricius** (Latin: _Iulius Patricius_ or _Patriciolus_; ; _floruit_ 459 – 471) là con trai của vị tướng đầy quyền uy Aspar đã chi phối triều chính của Đế quốc Đông La Mã trong gần
**Julius von Sachs** (tiếng Đức: [zaks]; 2 tháng 10 năm 1832 – 29 tháng 5 năm 1897) là một nhà thực vật học người Đức đến từ Breslau, Phổ Silesia. Ông là một nhân vật
thumb|Tiberius Julius Mithridates **Tiberius Julius Mithridates Philogermanicus Philopatris**, đôi khi được gọi là **Mithridates III của Bosporos** (tiếng Hy Lạp: Τιβέριος Ιούλιος Μιθριδάτης Φιλογερμανικος Φιλοπατρíς, _Philopatris_ có nghĩa là _người yêu tổ quốc_, thế kỷ
**Wilhelm Julius Koerber**, kể từ năm 1871 là **von Koerber** (sinh ngày 2 tháng 5 năm 1826 tại Alvensleben; mất ngày 17 tháng 8 năm 1914 tại Wiesbaden, Đế quốc Đức) là một sĩ quan
**Július Bielik** (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1962) là một cầu thủ bóng đá người Slovakia. ## Đội tuyển bóng đá quốc gia Slovakia Július Bielik thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc
**Ngôi nhà Julius Grey** là một tòa nhà lịch sử ở trung tâm thành phố Bydgoszcz, tại phố Gdanska 35. ## Vị trí Tòa nhà nằm ở phía tây của phố Gdańska giữa phố Dworcowa
**Friedrich Julius Wilhelm Graf von Bose** (12 tháng 9 năm 1809 – 22 tháng 7 năm 1894) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, đã có nhiều đóng góp đến việc thành lập Đế
**Julius von Groß** (21 tháng 11 năm 1812 tại Darkehmen, Đông Phổ – 18 tháng 9 năm 1881 tại Berlin) là một Thượng tướng Bộ binh Vương quốc Phổ. Ông đã từng tham gia cuộc
** Eduard Julius Ludwig von Lewinski **, có thể gọi ngắn gọn là Eduard von Lewinski (22 tháng 2 năm 1829 – 17 tháng 9 năm 1906) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ
**Julius Richard Petri** (31 tháng 5 năm 1852 - 20 tháng 12 năm 1921) là một nhà vi khuẩn học người Đức, thường được coi là người phát minh ra đĩa Petri trong khi làm
Đường đổi ngày quốc tế **Đường đổi ngày quốc tế**, hay **đường thay đổi ngày quốc tế**, là một đường tưởng tượng dùng để làm ranh giới giữa múi giờ UTC+14 và UTC-12, đi gần
**Július Szöke** (sinh 1 tháng 8 năm 1995) là một tiền vệ bóng đá Slovakia hiện tại thi đấu cho Shakhtyor Soligorsk. ## Sự nghiệp câu lạc bộ ### MFK Ružomberok Szöke ra mắt chuyên
**Julius Gregory** (4 tháng 7 năm 1881 – 20 tháng 7 năm 1916) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu ở vị trí hậu vệ thi đấu ở Football League cho Bury
**Julius Oiboh** (sinh ngày 25 tháng 11 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Nigeria hiện tại thi đấu cho Boeung Ket. Anh từng thi đấu cho Navy.
**Julius Ubido** (sinh ngày 29 tháng 12 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Nigeria thi đấu cho Heartland, ở vị trí tiền vệ. ## Sự nghiệp Ubido chơi bóng ở Nigeria cho
**Thiên văn học Maya** là những nghiên cứu về Mặt Trăng, hành tinh, Ngân Hà, Mặt Trời và những sự xuất hiện thiên văn khác được thực hiện bởi văn minh Maya. Đặc biệt là
Trong lịch Gregorian, một năm kết thúc bằng "00" chia hết cho 400 là một **năm nhuận thế kỷ**, với tháng nhuận có ngày 29 tháng 2 và tổng số ngày trong năm là 366
**Lịch** (chữ Anh: _Calendar_), hoặc gọi **lịch pháp**, là phương pháp tính toán thời gian được xây dựng dựa trên hiện tượng thiên văn, nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của con
Tranh "Victory over the Grave" (Chiến thắng sự chết), của Bernhard Plockhorst, thế kỷ 19 **Lễ Phục sinh** thường được xem là một trong những ngày lễ quan trọng nhất trong năm của người theo
**Năm mới** hay **Tân Niên** (新年) là thời gian một năm lịch bắt đầu và phép đếm năm tăng thêm một đơn vị. Các nền văn hóa khác nhau chào mừng sự kiện này theo
thế=|nhỏ|Nguyên tắc của mật mã Caesar là văn bản mã được tạo ra bằng cách thay thế mỗi chữ cái trong văn bản với một chữ cái cách nó một đoạn cho trước trong bảng
**Sao chổi Caesar** (mã đánh số **C/-43 K1**) – tên khác: **Sao chổi lớn của năm 44 TCN** – có lẽ là sao chổi nổi tiếng nhất của thời cổ đại. Sự xuất hiện trong
thumb|Đồng Denarius do [[Gia tộc Sepullia|P. Sepullius Macer đúc có hình Julius Caesar trên một mặt. Dòng chữ trên mặt có hình Caesar viết ]]**Độc tài trọn đời** (Latinh: **_', hoặc _**Dictator in perpetuum__') là
Ngày **1 tháng 12** là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 30 ngày trong năm. ## Sự kiện *900 – Sau khi cho quân khống chế hoàng cung, Lưu Quý