✨Huy chương Thomas Hunt Morgan

Huy chương Thomas Hunt Morgan

Huy chương Thomas Hunt Morgan là một giải thưởng dành cho người có đóng góp suốt đời vào lĩnh vực Di truyền học. Huy chương này do Hội Di truyền học Hoa Kỳ trao hàng năm, bắt đầu từ năm 1981.

Những người đoạt Huy chương

  • 1981 Barbara McClintock và Marcus M. Rhoades
  • 1982 Sewall Wright
  • 1983 Edward B. Lewis
  • 1984 George W. Beadle và R. Alexander Brink
  • 1985 Herschel Roman
  • 1986 Seymour Benzer
  • 1987 James F. Crow
  • 1988 [http://www.genetics.uga.edu/news_giles_lecture.html Norman H. Giles]
  • 1989 [http://biology.ucsd.edu/faculty/lindsley.html Dan L. Lindsley]
  • 1990 Charles Yanofsky
  • 1991 Armin Dale Kaiser
  • 1992 Edward H. Coe, Jr.
  • 1993 Ray D. Owen
  • 1994 David D. Perkins
  • 1995 Matthew Meselson
  • 1996 Franklin W. Stahl
  • 1997 Oliver E. Nelson
  • 1998 Norman H. Horowitz
  • 1999 Salome Waelsch
  • 2000 Evelyn M. Witkin
  • 2001 Yasuji Oshima
  • 2002 Ira Herskowitz
  • 2003 David S. Hogness
  • 2004 Bruce N. Ames
  • 2005 Robert L. Metzenberg
  • 2006 Masatoshi Nei
  • 2007 Oliver Smithies
  • 2008 Michael Ashburner
  • 2009 John Roth
  • 2010 Alexander Tzagoloff
  • 2011 James E. Haber
  • 2012 Kathryn V. Anderson
  • 2013 Thomas D. Petes
  • 2014 Frederick M. Ausubel
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huy chương Thomas Hunt Morgan** là một giải thưởng dành cho người có đóng góp suốt đời vào lĩnh vực Di truyền học. Huy chương này do Hội Di truyền học Hoa Kỳ trao hàng
**Barbara McClintock** (16 tháng 6 năm 1902 – 2 tháng 9 năm 1992) là một nhà khoa học và di truyền học tế bào người Mỹ được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y
**Edward B. Lewis** (20 tháng 5 năm 1918 – 21 tháng 7 năm 2004) là một nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1995. ## Cuộc
**Charles Yanofsky** sinh ngày 17 tháng 4 năm 1925 tại New York, là nhà di truyền học hàng đầu người Mỹ. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Sinh tại New York, Yanofsky học ở City
**Robert L. Metzenberg** (11.6.1930 – 15.7.2007) là nhà di truyền học người Mỹ. Ông nổi tiếng về công trình nghiên cứu điều chỉnh di truyền và trao đổi chất của loại nấm Neurospora crassa. Ông
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
**Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ** (tiếng Anh: National Academy of Sciences, viết tắt **NAS**) là một tổ chức ở Hoa Kỳ mà các thành viên phục vụ _pro bono_ (tình nguyện
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *5 tháng 1 – Liên Xô công nhận chính quyền thân Liên Xô mới của Ba Lan. *7 tháng 1 – Tướng Bernard Montgomery (của Anh) tổ chức một buổi
**Kimura Motoo** (tiếng Anh: /kiˈmʊrə motʊ/) là nhà sinh học phân tử người Nhật Bản, được nhắc đến nhiều về các thành tựu nghiên cứu về sinh học lý thuyết, về áp dụng toán học
phải|Quân [[Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ|Liên bang miền Bắc xung phong]]Trong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều
**Công khai tính dục** (_coming out of the closet_, thường được nói ngắn gọn là **coming out**), là một cụm ẩn dụ cho việc người thuộc cộng đồng LGBT tự tiết lộ về xu hướng
**Quốc hội Hoa Kỳ khóa 118** (tiếng Anh: _118th United States Congress_) là hội nghị hiện tại của nhánh lập pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, bao gồm Thượng viện Hoa Kỳ và