✨1835

1835

1835 (số La Mã: MDCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Sự kiện

Sinh

Tháng 2 *12 tháng 2 – Nguyễn Phúc Hồng Phi, tước phong Vĩnh Quốc công, hoàng tử con vua Thiệu Trị (m. 1863). Tháng 4 26 tháng 4 – Nguyễn Phúc Miên Bảo, tước phong Tân An Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1854). *Tháng 5

  • 6 tháng 5 – Nguyễn Phúc Miên Khách, tước phong Bảo An Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1858).
  • Tháng 8
  • 28 tháng 8 – Nguyễn Phúc Hòa Nhàn, phong hiệu Mỹ Duệ Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1912).
  • Tháng 9
  • 21 tháng 9 – Nguyễn Phúc Miên Thích, tước phong Hậu Lộc Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1882).
  • Tháng 10 *2 tháng 10 – Nguyễn Phúc Hồng Hưu, tước phong Gia Hưng vương, hoàng tử con vua Thiệu Trị (m. 1885).
  • 27 tháng 10 – Nguyễn Phúc Hòa Tường, phong hiệu Hương Khê Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. ?).
  • Tháng 11
  • 29 tháng 11 - Từ Hy Thái hậu , nhiếp chính Đại Thanh.
  • Tháng 12
  • 18 tháng 12 – Nguyễn Phúc Nhàn Tuệ, phong hiệu Mỹ Thuận Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1863).

Mất

  • 12 tháng 7 – Nguyễn Phúc Miên Hoành, tước phong Vĩnh Tường Quận vương, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1811).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
:_Để tránh nhầm lẫn với một hoàng tử con vua Minh Mạng có cùng tên gọi, xem Nguyễn Phúc Miên Bảo (sinh 1820)._ **Nguyễn Phúc Miên Bảo** (về sau đọc trại thành **Bửu**) (chữ Hán:
**1835** (số La Mã: **MDCCCXXXV**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory. ## Sự kiện ## Sinh **Tháng 2** *12 tháng 2 – Nguyễn Phúc Hồng Phi, tước phong Vĩnh
**Thiên hà Abell 1835 IR1916** (còn có tên **Abell 1835**) là một ứng cử viên cho thiên hà xa nhất đã được chụp hình. Nó đã được một nhóm các nhà thiên văn Pháp và
**1835 Gajdariya** (tên chỉ định **1970 OE**) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 30 tháng 7 năm 1970 bởi Tamara Smirnova ở Đài vật lý thiên văn Crimean, USSR.
**Nông Văn Vân** hay còn gọi là **Nùng Văn Vân** (農文雲, ?-1835) là thủ lĩnh cuộc nổi dậy chống Nguyễn của các dân tộc vùng Việt Bắc trong lịch sử Việt Nam. Cuộc nổi dậy
thumb|Mark Twain (1909) **Samuel Langhorne Clemens** (được biết đến với bút hiệu **Mark Twain**; 30 tháng 11 năm 1835 – 21 tháng 4 năm 1910) là một nhà văn khôi hài, tiểu thuyết gia và
**Po Phaok The** (? - 1835) hoặc **Nguyễn Văn Thừa** (阮文承) là lãnh tụ chính thức sau cùng của tiểu quốc Panduranga, tại vị từ 1828 đến 1832. ## Tiểu sử Chính trường Panduranga dưới
thumb|**Great Moon Hoax**, in thạch bản về "ruby amphitheater" của _[[The Sun (New York)|The Sun_, bài số 4 trong 6 bài, ngày 28/8/1835]] **Trò đánh lừa về mặt trăng** (Great Moon Hoax) là loạt sáu
**Franz II** (tiếng Anh: Francis II; 12 tháng 2 năm 1768 – 2 tháng 3 năm 1835) là Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc La Mã Thần thánh (1792 – 1806) với đế hiệu
**Vincenzo Salvatore Carmelo Francesco Bellini** (; sinh ngày 3 tháng 11 năm 1801 tại Catnia - mất ngày 23 tháng 9 năm 1835 tại Puteaux) là nhà soạn nhạc opera người Ý. Ông là người
**Sophie xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld** (16 tháng 8 năm 1778 – 9 tháng 7 năm 1835) là Công nữ xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld. Thông qua hôn nhân, Sophie là Bá tước phu nhân xứ Mensdorff-Pouilly. ## Những năm đầu
**Cuộc chiến tranh giành độc lập Texas**, hay cuộc **cách mạng Texas**, diễn ra từ ngày 2 tháng 10 năm 1835 đến ngày 21 tháng 4 năm 1836. Các bên tham gia cuộc xung đột
**Charles Auguste Frédéric Bégin** (ngày 2 tháng 7 năm 1835 – ngày 27 tháng 7 năm 1901) là một vị tướng lĩnh người Pháp từng giữ chức Quyền Thống đốc Nam Kỳ năm 1885–1886, và
**Melbourne** (Phát âm tiếng Anh: ;, thường được viết tắt là **Mel** hay **Melb**) là một thành phố cảng nằm ở khu vực đông nam của Úc. Đây là thủ phủ và thành phố lớn
**Martí** là một thị xã ở đông bắc tỉnh Matanzas, Cuba. Đô thị này được chia thành các phường (barrio) Guamutas, Lacret, La Teja, Martí, Máximo Gómez, Motembo và Río de la Palma. ## Lịch
Minh họa trong ấn bản năm 1897 _Lão Goriot_ của nhà xuất bản George Barrie & Son, Philadelphia, Hoa Kỳ. **_Lão Goriot_** (tiếng Pháp: _Le Père Goriot_) là một tiểu thuyết xuất bản lần đầu
**Cuộc nổi dậy của Lê Văn Khôi**, hay còn được gọi là: **cuộc binh biến của Lê Văn Khôi**, **khởi nghĩa của Lê Văn Khôi**, **sự biến thành Phiên An**, là một cuộc nổi dậy
**Chiến tranh Toledo** (1835–1836; cũng được gọi là **Chiến tranh Ohio-Michigan**) là một cuộc tranh cãi biên giới với kết quả phần nhiều không đổ máu giữa tiểu bang Ohio và Lãnh thổ Michigan bên
**Émile Boutmy** (sinh ngày 13 tháng 4 năm 1835 - mất ngày 25 tháng 1 năm 1906) là nhà văn, nhà chính trị học và xã hội học người Pháp. phải|nhỏ|Émile Boutmy (1835-1906) Ông học
**_Tachyoryctes splendens_** là một loài động vật có vú trong họ Spalacidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Rüppell mô tả năm 1835. ## Hình ảnh Tập tin:Neue Wirbelthiere zu der Fauna von Abyssinien
**Dê núi Walia** (_Capra walie_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Rüppell mô tả năm 1835. ## Hình ảnh Tập tin:Capra walie.jpg Tập tin:Neue Wirbelthiere
**_Batemannia colleyi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Lindl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1835. ## Hình ảnh Tập tin:Batemannia colleyi - Edwards vol 20
**Charles-Camille Saint-Saëns** (; sinh 9 tháng 10 năm 1835 tại Paris, mất 16 tháng 12 năm 1921 tại Algiers), còn được biết đến với bút danh Sannois, là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn piano,
**Viktor Ernst Louis Karl Moritz von Loßberg** (18 tháng 1 năm 1835 tại Kassel – 24 tháng 5 năm 1903 cũng tại Kassel) là một sĩ quan của quân đội Tuyển hầu quốc Hessen và
**Wilhelm Carl Hermann von Blume** (10 tháng 5 năm 1835 tại Nikolassee, Berlin – 20 tháng 5 năm 1919 tại Berlin) là một Trung tướng quân đội Phổ. Ông đã từng tham chiến trong cuộc
**Ernst von Redern** (9 tháng 8 năm 1835 tại Wansdorf – 20 tháng 6 năm 1900 tại Charlottenburg) là một Trung tướng Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước
**Fanny Eaton** (23 tháng 6 năm 1835 - 4 tháng 3 năm 1924) là một người mẫu và nghệ sĩ nội địa người Jamaica. Bà được biết đến nhiều nhất với công việc là người
**_Heliocypha perforata_** là loài chuồn chuồn trong họ Chlorocyphidae. Loài này được Percheron mô tả khoa học đầu tiên năm 1835.
**Nguyễn Phúc Hồng Phi** (chữ Hán: 阮福洪伾; 12 tháng 2 năm 1835 – 19 tháng 4 năm 1863), tước phong **Vĩnh Quốc công** (永國公), là một hoàng tử con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong
**Maria Anna Karolina của Áo** (27 tháng 10 năm 1835 – 5 tháng 2 năm 1840) là thành viên của Vương tộc Habsburg. Maria Anna Karolina là đứa con thứ tư và là con gái
**Katharina của Württemberg** (tên đầy đủ: _Friederike Katharina Sophie Dorothea_; 21 tháng 2 năm 1783 – 29 tháng 11 năm 1835) còn gọi là Katharine Sophie Friederike Dorothea tại Sankt-Petersburg, Đế quốc Nga, là con
**Adelheid xứ Hohenlohe-Langenburg** (20 tháng 7 năm 1835 – 25 tháng 1 năm 1900) là con gái của Ernst I xứ Hohenlohe-Langenburg và Feodora xứ Leiningen. Thông qua hôn nhân với Friedrich VIII xứ Schleswig-Holstein,
**Ballade số 1 cung Sol thứ, Op. 23** là bản ballade dành cho piano độc tấu, được Frédéric Chopin viết và hoàn thành năm 1835. Đây là một trong những tác phẩm nổi tiếng nhất
**Nguyễn Phúc Miên Hoành** (chữ Hán: 阮福绵宏; 12 tháng 7 năm 1811 – 23 tháng 11 năm 1835), trước có tên là **Nguyễn Phúc Thự** (阮福曙). Ông là người con thứ hai của bà Hiền
**Armand Rousseau** (1835 - 1896), là một chính trị gia của Đảng Cộng hòa, Toàn quyền Đông Dương cho đến khi qua đời. Rousseau sinh vào ngày 24/8/1835 tại Tréflez. Ông bắt đầu sự nghiệp
**Chiến tranh Ragamuffin** hay **Cách mạng Ragamuffin** (tiếng Bồ Đào Nha: _Guerra dos Farrapos_ hay _Revolução Farroupilha_) là một cuộc nổi dậy của những người theo Chủ nghĩa Cộng hòa bắt đầu ở miền Nam
**John Nash** (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1752 - mất 13 tháng 5 năm 1835) là một kiến trúc sư người Anh, chịu trách nhiệm cho phần lớn bố cục kiến trúc đô thị
**Nguyễn Phúc Nhàn Tuệ** (chữ Hán: 阮福嫻慧; 18 tháng 12 năm 1835 – 10 tháng 2 năm 1863), phong hiệu **Mỹ Thuận Công chúa** (美順公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Hòa Tường** (chữ Hán: 阮福和祥; 27 tháng 10 năm 1835 – ?), phong hiệu **Hương Khê Công chúa** (香溪公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt
**Nguyễn Phúc Hòa Nhàn** (chữ Hán: 阮福和嫻; 28 tháng 8 năm 1835 – 11 tháng 6 năm 1912), phong hiệu **Mỹ Duệ Công chúa** (美裔公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Demetrios Vikelas** (cũng là _Demetrius Bikelas_; Hy Lạp: Δημήτριος Βικέλας; 15 tháng 2 năm 1835 – 15 tháng 2 năm 1835) là một doanh nhân và nhà văn Hy Lạp; Demetrios là người chủ tịch
**Uyển quý phi** Tác Xước Lạc thị (索绰络氏, 1835 - 1894), là một phi tần của Thanh Văn Tông Hàm Phong Hoàng đế. ## Thân thế Uyển Quý phi Tác Xước Lạc thị (索绰络氏) sinh
**Nguyễn Phúc Miên Thích** (chữ Hán: 阮福綿𡫁; 21 tháng 9 năm 1835 – 4 tháng 2 năm 1882), tước phong **Hậu Lộc Quận công** (厚祿郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Miên Khách** (chữ Hán: 阮福綿客; 6 tháng 5 năm 1835 – 9 tháng 12 năm 1858), tước phong **Bảo An Quận công** (保安郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**_Siganus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Siganus virgatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _virgatus_ trong
**_Siganus sutor_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ _sutor_ trong danh pháp
**_Siganus vermiculatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _vermiculatus_ của
**_Stichodactyla mertensii_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _S. mertensii_
**Agence France-Presse** (AFP) là hãng thông tấn lâu đời nhất trên thế giới. AFP là hãng thông tấn lớn thứ ba trên thế giới, đứng sau AP và Reuters, đồng thời là nguồn tin tiếng