✨1717

1717

Năm 1717 (số La Mã: MDCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Sự kiện

Sinh

  • 2 tháng 1 - Edward Seymour, Công tước thứ 9 Somerset, con trai của Edward Seymour, Công tước thứ 8 Somerset và Webb Mary (mất 1792)
  • 5 tháng 1 - William Barrington, Tử tước thứ hai của Barrington, người Anh (mất 1793)
  • 21 tháng 1 - Antonio María de Bucareli y Ursúa, sĩ quan quân đội Tây Ban Nha (mất 1779)
  • 23 Tháng 1 - Benjamin Beddome, tướng Anh (mất 1795)
  • 28 tháng 1 - Mustafa III, Ottoman Sultan (mất 1774)
  • 29 tháng 1 - Jeffrey Amherst, bá tước thứ nhất của Amherst, lính Anh (qua đời 1797)
  • 2 tháng 2 - Ernst Gideon Freiherr von Laudon, người Áo (mất 1790)
  • 17 tháng 2 - Adam Friedrich Oeser, thợ khắc bằng a cít Đức (mất 1799)
  • 19 Tháng 2 - David Garrick, diễn viên người Anh (mất 1779)
  • 27 tháng 2 - Johann David Michaelis, học giả kinh thánh Đức (mất 1791)
  • 23 tháng 4 - Pieter Barbiers, nghệ sĩ Hà Lan (mất 1780)
  • 9 tháng 4 - Georg Matthias Monn, nhà soạn nhạc người Áo (mất 1750)
  • 08 tháng 5 - Charles-Guillaume Le Normant d'Étiolles, chồng của Madame de Pompadour (mất 1799)
  • 13 tháng 5 - Maria Theresa của Áo, Nữ hoàng của Hungary và Bohemia, kết hôn với Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh (mất 1780)
  • 5 tháng 6 - Emanuel Mendez da Costa, nhà thực vật học người Anh (mất 1791)
  • 8 tháng 6 - John Collins, chính trị gia người Mỹ (mất 1795)
  • 19 tháng 6 - Johann Stamitz, Séc-sinh nhà soạn nhạc (mất 1757)
  • 20 tháng 6 - Jacques Saly, điêu khắc người Pháp (mất 1776)
  • 27 tháng 6 - Louis Guillaume Lemonnier, nhà thực vật học người Pháp (mất 1799)
  • 5 tháng 7 - Peter III của Bồ Đào Nha, vợ của Queen Maria I của Bồ Đào Nha (mất 1786)
  • 13 tháng 8 - Louis François I de Bourbon, hoàng thân de Conti, lãnh đạo quân sự Pháp (mất 1776)
  • 15 tháng 8 Louis Carrogis Carmontelle, nhà viết kịch Pháp (mất 1806) John Metcalf, tiếng Anh roadbuilder (mất 1810)
  • 4 tháng 9 - Job Orton, tiếng Anh bất đồng Bộ trưởng (mất 1783)
  • 7 tháng 9 A-kuei, Trung Quốc cao quý chung cho triều đại nhà Thanh (mất 1797) Martin Dobrizhoffer, dòng Tên người truyền giáo người Áo (mất 1791)
  • 22 Tháng 9 - Pehr Wilhelm Wargentin, nhà thiên văn học Thụy Điển (mất 1783)
  • 24 Tháng 9 - Horace Walpole, Bá tước của Orford, nhà văn người Anh (qua đời [4 [1797]])
  • 28 tháng 9 - William Nassau de Zuylestein, Earl của Rochford, ngoại giao và chính trị gia người Anh (mất 4 năm 1781)
  • 5 tháng 10 - Marie-Anne de Mailly-Nesle nữ công tước de Châteauroux, người tình của vua Pháp Louis XV của Pháp (mất 1744)
  • 13 tháng 10 - John Armstrong, kỹ sư dân sự người Mỹ (mất 1795)
  • 30 tháng 10 - Jonathan Hornblower, tiếng Anh tiên phong của quyền lực hơi nước (mất 1780)
  • 13 tháng 11 - Prince George William của Vương quốc Anh, thành viên của oàng gia Anh (mất 1718)
  • 16 tháng 11 - Jean le Rond d'Alembert, nhà toán học Pháp và nhà biên tập (mất 1783)
  • 17 tháng 11 - Caroline Townshend, 1 Baroness Greenwich, người Anh (mất 1794)
  • 25 tháng 11 - Alexander Sumarokov, nhà thơ và nhà viết kịch người Nga (mất 1777)
  • 9 tháng 12 - Johann Joachim Winckelmann, nhà khảo cổ học giả kinh điển (mất 1768)
  • 16 tháng 12 - Elizabeth Carter, nhà văn người Anh (mất 1806)
  • 20 tháng 12 - Charles Gravier, Comte de Vergennes, chính khách Pháp (mất 1785)
  • 25 tháng 12 - George Augustus Eliott, Nam tước Heathfield 1 (mất 1790)
  • 27 Tháng 12 - Pope Pius VI (mất 1799)
  • 28 tháng 12 - Johann Heinrich Gottlob Justi, người Đức (mất 1771)
  • Không rõ Giambattista Almici, luật gia người Ý (mất 1793) Claude Humbert Piarron de Chamousset, nhà từ thiện người Pháp (mất 1773) Nicholas Cooke, Thống đốc Rhode Island (mất 1782) Jean-François-Marie de Surville, thương nhân Pháp (mất 1770) Gottlieb Sigmund Gruner, vẽ bản đồ và địa chất học (mất 1778) Antoine Guenée, tiếng Pháp và người biện hộ linh mục Thiên chúa giáo (mất 1803) Elimelech của Lizhensk, (mất 1577) Henry Middleton, Chủ tịch thứ hai Quốc hội Lục địa (mất 1784) James Paine, kiến trúc sư người Anh (mất 1789) Isaac de Pinto, người Do Thái (mất 1787) Anne Steele, bài thánh ca-nhà văn (mất 1778) Matthew Stewart, nhà toán học người Scotland sinh tại Rothesay (mất 1785) Molla Panah Vagif, nhà thơ Azerbaijan (mất 1797) William Williams Pantycelyn, một trong những lãnh đạo chủ chốt của sự hồi sinh thế kỷ 18 của tiếng Wales (mất 1791)

Mất

  • 3 tháng 1 - Maria Sibylla Merian, nhà nữ tự nhiên học người Đức gốc Thụy Sĩ
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Năm **1717** (số La Mã: MDCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày). ##
**1717 Arlon** (tên chỉ định: **1954 AC**) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 8 tháng 1 năm 1954 bởi Sylvain Arend ở Đài thiên văn Hoàng gia Bỉ ở
[Fullbox] Giày Cao Gót Nơ Lụa Siêu Sang (Mã 1717 -1) – SuBim.Store – Gót 10p cực chảnhFull size: 34,35,36,37,38,39Màu sắc: ĐenChất liệu: lụa cao cấpHàng chuẩn, fullboxNơ lụa sau siêu sangGót nhọn 10cm tôn
**Vương tử George William của Đại Anh** (13 tháng 11 năm 1717 – 17 tháng 2 năm 1718) là thành viên của hoàng gia Anh, con trai thứ hai của Thân vương xứ Wales và
**Mustafa III** (tiếng Thổ Ottoman:_MuȲȲafā-yi sālis_) (1717 – 1774) là vua thứ 26 của nhà Ottoman - đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, trị vì từ năm 1757 đến 1774. Lên ngôi trong thời mạt kỳ
**Aleksandr Petrovich Sumarokov** (tiếng Nga: Алекса́ндр Петро́вич Сумаро́ков, 25 tháng 11 năm 1717 – 12 tháng 10 năm 1777) – nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch Nga. ## Tiểu sử Aleksandr Sumarokov sinh ra
**Maria Sibylla Merian** (1647-1717) là một nhà tự nhiên học và họa sĩ khoa học, chuyên nghiên cứu cây cỏ và sâu bọ, đồng thời vẽ nên các bản vẽ rất chi tiết về chúng.
**Catherine Sedley, Nữ Bá tước xứ Dorchester và Bá tước phu nhân xứ Portmore** (21 tháng 12 năm 1657 – 26 tháng 10 năm 1717), là một nữ quý tộc và cận thần người Anh.
**Cầu Carrbridge Packhorse** hay còn được biết đến với cái tên **cầu Quan Tài**, nằm tại làng Carrbridge thuộc vùng cao nguyên Scotland. Cầu được xây dựng năm 1717 với mục đích để chuyển linh
**Lê Hiển Tông** (chữ Hán: 黎顯宗 20 tháng 5 năm 1717 – 10 tháng 8 năm 1786), tên húy là **Lê Duy Diêu** (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê Trung hưng
**Jean le Rond d'Alembert** (16 tháng 11 năm 1717 – 29 tháng 10 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà cơ học, triết gia người Pháp. Ông là người đồng chủ
thumb|
_[[Homalium cochinchinensis_ (Lour.) Druce, lần đầu tiên được João de Loureiro miêu tả như là _Astranthus cochinchinensis_.]] **João de Loureiro** (1717-1791) là một nhà truyền giáo dòng Tên, một thầy thuốc, một nhà cổ sinh
**Piô VI** (Tiếng La Tinh: _Pius VI_, tiếng Ý: _Pio VI_) là vị giáo hoàng thứ 250 của giáo hội Công giáo Rôma. Theo niên giám Tòa thánh năm 1806 thì ông lên ngai tòa
**Nam tước** (_Freiherr_) **Gideon Ernst von Laudon** (họ của ông nguyên thủy được viết là _Laudohn_ hay _Loudon_) (2 tháng 2 năm 1717 ở Tootzen, nay là Latvia – 14 tháng 7 năm 1790 ở
Dom **Pedro III** (,; 5 tháng 7 năm 1717 – 25 tháng 5 năm 1786) biệt danh **Người xây dựng**, là Vua của Bồ Đào Nha từ ngày 24 tháng 2 năm 1777 cho đến
**Joseph-Marie-François Lassone**, hay còn được gọi là Francis Lassone (hoặc Lassonne), sinh ra ở Carpentras (Vaucluse) ngày 03 tháng 7 năm 1717 và qua đời ngày 10 Tháng 12 năm 1788 tại Paris, là một
**Ong Kham** (* 1717 - † 1759, Lan Na) vương hiệu đầy đủ _Somdet Brhat Chao Brhat Parama Khattiya Varman Raja Sri Sadhana Kanayudha_, là vua thứ hai của Lan Xang Hom Khao (Luang Phrabang),
GIORDANO - Quần Jeans Nam Straight Fit Màu Trắng - 01110543- Mã sản phẩm: 01110543● Xuất xứ ●- Made In Vietnam- Hãng xuất dư chính hãng 100%● Chất liệu ●- Polyester, Rayon, Jeans● Đặc điểm
GIORDANO - Quần Jeans Nam Straight Fit Màu Trắng - 01110543- Mã sản phẩm: 01110543● Xuất xứ ●- Made In Vietnam- Hãng xuất dư chính hãng 100%● Chất liệu ●- Polyester, Rayon, Jeans● Đặc điểm
Dưới đây là **danh sách các nhà lãnh đạo nhà nước vào thế kỷ 18** (1701–1800) sau Công nguyên, ngoại trừ các nhà lãnh đạo trong Đế chế La Mã Thần thánh và các nhà
**Marie Louise Élisabeth, Mademoiselle d'Orléans** (20 tháng 8 năm 1695 – 21 tháng 7 năm 1719), hay còn được gọi là **Louise Élisabeth, Công tước phu nhân xứ Berry** là Công tước phu nhân xứ
nhỏ|Xerta **Xerta** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Baix Ebre, tỉnh Tarragona, cộng đồng tự trị Catalonia, Tây Ban Nha. nhỏ|Xerta ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717
**Vallmoll** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Camp, Tarragona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
Colors= id:a
**Rodonyà** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Camp, Tarragona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm2006**
Colors= id:a value:gray(0.9)
**Querol** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Camp, Tarragona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
Colors= id:a
**El Pla de Santa Maria** là một đô thị trong _comarca_ Alt Camp, Tarragona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**El Pont d'Armentera** là một đô thị trong _comarca_ của Alt Camp, Tarragona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
* **Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**Els Garidells** là một đô thị trong _comarca_ Alt Camp, Tarragona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân sô
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
Colors=
**Figuerola del Camp** là một đô thị trong _comarca_ Alt Camp, Tarragona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2007**
**Vilabella** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Camp, Tarragona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
Colors= id:a
**Riumors** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Empordà, Girona, Catalonia, Tây Ban Nha. ### Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2007**
Colors= id:a
**Llers** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Empordà, Girona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
Colors= id:a
**Cabanes** là một đô thị trong _comarca_ Alt Empordà, Girona, Catalonia, Tây Ban Nha. ### Biến động dân số
* **Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2007**
Colors=
**Torrelavit** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
Colors= id:a
**Santa Margarida i els Monjos** là một đô thị trong _comarca_ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**Subirats** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
Colors= id:a
**Santa Fe del Penedès** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**Sant Quintí de Mediona** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**Sant Martí Sarroca** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**Sant Pere de Riudebitlles** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**Sant Llorenç d'Hortons** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
* **Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**Sant Cugat Sesgarrigues** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**El Pont de Vilomara i Rocafort** là một đô thị trong _comarca_ Bages, tỉnh Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. Tập tin:El Pont de Vilomara.jpgVista general del Pont de Vilaroma
Tập tin:Localització del Pont de Vilomara i
**Mura** là một đô thị trong _comarca_ Bages, tỉnh Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. Tập tin:Mura interior1.jpgCalles de Mura
Tập tin:Localització de Mura.png
Situación de Mura dentro del Bages ## Biến động dân số
**Calders** là một đô thị trong _comarca_ Bages, tỉnh Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số Calders
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2007**
Colors=
La enlla de **Santpedor** là một đô thị trong _comarca_ Bages, tỉnh Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. Tập tin:Hermita en Santpedor.jpg
Ermita de Sant Francesc de Santpedor
Tập tin:Localització de Santpedor.png
Localización de Santpedor en
**Bràfim** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Camp, Tarragona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
* **Biểu đồ biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**Torrelles de Foix** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Penedès, Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
***Biến động dân số từ năm 1717 đến năm 2006**
**Alexander Hamilton** (trước 1688 – sau 1723) là một thuyền trưởng, chủ tàu tư nhân và thương nhân người Scotland. ## Tiểu sử Không có thông tin về ngày sinh và ngày mất của Hamilton,
**Dận Nhưng** (, chữ Hán: 胤礽, bính âm: Yìn Réng; 6 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725), là Hoàng tử thứ 2 tính trong số những người con sống tới tuổi