thumb|
[[Homalium cochinchinensis (Lour.) Druce, lần đầu tiên được João de Loureiro miêu tả như là Astranthus cochinchinensis.]]
João de Loureiro (1717-1791) là một nhà truyền giáo dòng Tên, một thầy thuốc, một nhà cổ sinh vật học và đồng thời là một nhà thực vật học người Bồ Đào Nha.
Trước khi tới Đàng Trong ông là nhà truyền giáo tại Goa 3 năm và tại Ma Cao trong 4 năm. Năm 1742, ông đến Đàng Trong thời chúa Nguyễn Phúc Khoát và ở lại đây trong 30 năm. Ông được nhà chúa trọng dụng vì tài toán học của ông nhưng đến năm 1750 ông bị trục xuất. Thay vì trở về châu Âu, João de Loureiro đi chu du vùng Đông Nam Á thu thập nhiều mẫu thực vật và ghi chép cẩn trọng.
Năm 1752 ông trở về Phú Xuân truyền đạo cho đến năm 1777 khi quân chúa Trịnh vào chiếm Thuận Hóa thì mới rời Đàng Trong sang Quảng Châu và trở về Lisboa 4 năm sau đó.
Khi về lại châu Âu ông cho ấn hành tập Flora Cochinchinensis (Thực vật chí Đàng Trong) (1790).
Có nhiều loài được định danh là "loureiroi" để vinh danh ông, chủ yếu là các loài thực vật nhưng loài khủng long Draconyx loureiroi cũng là để vinh danh ông trong vai trò là nhà cổ sinh vật học người Bồ Đào Nha đầu tiên.
Tác phẩm
Sách về João de Loureiro
- José Maria Braga, 1938. Pe. João de Loureiro: missionário e botânico
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|
_[[Homalium cochinchinensis_ (Lour.) Druce, lần đầu tiên được João de Loureiro miêu tả như là _Astranthus cochinchinensis_.]] **João de Loureiro** (1717-1791) là một nhà truyền giáo dòng Tên, một thầy thuốc, một nhà cổ sinhTừ **Mận** (Chữ Nôm: 槾 hoặc 𪴏), được ghi nhận tại trang 451 sách Từ điển Việt–Bồ–La năm 1651 của Alexandre de Rhodes, trong đó tác giả viết: "mận, cây mận: _ameixieira_: prunus, i. blái
**Chi Nắp ấm** hay còn gọi **chi nắp bình**, **chi bình nước** (danh pháp khoa học: **_Nepenthes _**) là chi thực vật duy nhất trong họ đơn chi Nepenthaceae. Chi này chứa khoảng 90 tới
**Chi Hu** (danh pháp khoa học: **_Trema_**) là một chi nhỏ trong họ Cannabaceae, trước đây được xếp trong họ Ulmaceae hoặc Celtidaceae. Chi này bao gồm các loại cây gỗ thường xanh, phân bố
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
**Quế Thanh** (quế Thanh Hóa), còn gọi là **quế Quỳ** (Quỳ Châu, Quỳ Hợp Nghệ An) dù cây sinh trưởng tại hai địa phương này ít nhiều cũng có dị biệt, đôi khi còn có
Cây **lá dong**, **dong gói bánh**, **dong rừng** hay **dong lá** (danh pháp hai phần: **_Stachyphrynium placentarium_**) là một loài thực vật trong họ Dong (Marantaceae). Loài này được João de Loureiro mô tả khoa
**Chi Nghệ** (danh pháp khoa học: **_Curcuma_**) là một chi trong họ thực vật Zingiberaceae (họ Gừng) chứa các loài như nghệ, nga truật hay uất kim hương Thái Lan. ## Từ nguyên Tên gọi
**Chi Trẩu** (danh pháp khoa học: **_Vernicia_**), là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae), bao gồm ba loài, bản địa khu vực Đông và Đông Nam Á. ## Mô tả Chúng là các loài
**Nghệ đen** hay **nga truật**, **bồng nga truật**, **ngải tím**, **tam nại** (danh pháp hai phần: **_Curcuma zedoaria_**) là cây thân thảo thuộc họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Hendrik van Rheede gọi loài
**Chóc gai**, còn có nhiều tên gọi khác như **ráy gai**, **móp gai**, **mớp gai**, **mác gai**, **sơn thục gai**, **khoai sọ gai** (danh pháp khoa học: **_Lasia spinosa_**) là một loài thực vật có
**Dong sậy** hay **lùn dong** hoặc **cây lung** Nó là loài duy nhất trong chi **_Donax_**, phân bố phổ biến từ quần đảo Andaman, Myanmar (Burma), Đài Loan (đảo Lan Tự), tìm thấy trên đảo
**Long đởm** (danh pháp khoa học: **_Gentiana loureiroi_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Long đởm. Loài này được George Don mô tả khoa học đầu tiên năm 1837 dưới danh pháp
**Ráy bò**, **cơm ninh** hoặc **càng cua** (danh pháp khoa học: **_Pothos repens_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được João de Loureiro đặt tên khoa học đầu
**Ràng ràng xanh** hay **ràng ràng đá** (danh pháp hai phần: **_Ormosia pinnata_**) là một loài thực vật thuộc họ Đậu (_Fabaceae_). Loài này được (João de Loureiro) Elmer Drew Merrill miêu tả khoa học
**Sắn dây rừng** hay **sắn dây**, **đậu ma núi**, ## Lịch sử phân loại Loài này được Carl LInnaeus mô tả năm 1753 như là _Glycine javanica_. Năm 1790, João de Loureiro mô tả nó
**Chi Rau rút** (hay **rau nhút**) có danh pháp khoa học là **_Neptunia_**. Đây là một chi thực vật có hoa thuộc nhánh không phân hạng ở cấp tông là Mimosoideae trong phân họ Vang
**Rau nhút** hoặc **rau rút** (danh pháp hai phần: **_Neptunia oleracea_**) là loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được João de Loureiro miêu tả khoa học đầu tiên năm 1790. ##
**Danh hoa**, **muồn dây** hay **muồng dây** (danh pháp khoa học: **_Sarcodum scandens_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Lour. miêu tả khoa học đầu tiên. João de
**_Triplosperma cochinchinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được João de Loureiro đặt tên khoa học đầu tiên năm 1790. Năm 1837 George Don chuyển nó sang
**Hà thủ ô trắng** hay **hà thủ ô nam**, **dây sữa bò** (danh pháp hai phần: **_Streptocaulon juventas_**) là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được João de
**_Platostoma cochinchinense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được João de Loureiro miêu tả khoa học đầu tiên năm 1790 dưới danh pháp _Dracocephalum cochinchinense_ / _Dracocephalum cochinchinensis_.
**Hu đay gai**, **trần mai cần** hay **rạch chiếu** (danh pháp khoa học: **_Trema cannabina_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được João de Loureiro miêu tả khoa học
**_Trichosanthes pilosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được João de Loureiro miêu tả khoa học đầu tiên năm 1790. Các tên gọi trong tiếng Việt của nó là
**Rì rì cát** hay **rù rì cát** (danh pháp khoa học: **_Ehretia aquatica_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Dót (Ehretiaceae) hoặc trong phân họ Ehretioideae thuộc Boraginaceae nghĩa rộng. Loài này được
**_Strychnos umbellata_** hay còn gọi **mã tiền hoa tán**, **mạ lìn an** (tiếng Tày) là loài thực vật hai lá mầm thuộc họ mã tiền, được mô tả đầu tiên bởi João de Loureiro.
**Giâu gia đất** hay còn gọi **dâu tiên**, **dâu thiên** (danh pháp khoa học: **_Baccaurea ramiflora_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Diệp hạ châu. Loài này được João de Loureiro mô
**_Picria fel-terrae_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Linderniaceae. Nó cũng là loài duy nhất của chi **_Picria_**, được João de Loureiro mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1790. ##
**Thủ tướng Bồ Đào Nha** () là người đứng đầu chính phủ của Bồ Đào Nha. Thủ tướng chịu trách nhiệm điều phối hành động của các bộ trưởng, đại diện cho Chính phủ Bồ