✨Chi Hu

Chi Hu

Chi Hu (danh pháp khoa học: Trema) là một chi nhỏ trong họ Cannabaceae, trước đây được xếp trong họ Ulmaceae hoặc Celtidaceae. Chi này bao gồm các loại cây gỗ thường xanh, phân bố trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới toàn thế giới.

Từ nguyên

Năm 1790 João de Loureiro lập ra chi Trema thì tên gọi này phải duy trì là giống trung, không phụ thuộc vào việc sử dụng của tác giả gốc. Loureiro không giải thích ý nghĩa của tính từ định danh canabina, nhưng như thế dường như ông đã gán giống cái cho danh từ Trema và điều này làm cho các tác giả sau ông khi định danh loài đã coi Trema là danh từ giống cái để tạo ra các danh pháp tổ hợp mới như Trema orientalis, Trema tomentosa v.v. trong khi theo quy tắc của ICBN thì danh pháp đúng là Trema orientale, Trema tomentosum.

Các loài

Các loài hiện được công nhận bao gồm:

  • Trema andersonii (Planch.) Byng & Christenh., 2018. Khu vực phân bố: Đông New Guinea tới miền nam Thái Bình Dương.
  • Trema angustifolium (Planch.) Blume, 1856 - Hu lá hẹp, hu lá nhỏ, hu quả đỏ. Khu vực phân bố: Từ miền nam Trung Quốc qua Đông Dương, Thái Lan tới miền tây Malesia.
  • Trema cannabina Lour., 1790 - Hu đay gai, trần mai cần, rạch chiếu. Khu vực phân bố: Trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á, từ Nam Á tới Đông Á, Đông Nam Á và các đảo miền tây Thái Bình Dương.
  • Trema cubense Urb., 1927. Khu vực phân bố: Cuba.
  • Trema discolor (Brongn.) Blume, 1856. Khu vực phân bố: Từ quần đảo Tubuai (Raivavae) tới quần đảo Society.
  • Trema domingense Urb., 1912. Khu vực phân bố: Từ miền nam Mexico, Cộng hòa Dominica, Trung Mỹ tới nhiệt đới Nam Mỹ.
  • Trema eurhynchum (Miq.) Byng & Christenh., 2018. Khu vực phân bố: quần đảo Bismarck, Indonesia (Java, quần đảo Sunda Nhỏ, Maluku, Sulawesi, Tây Papua New Guinea), Papua New Guinea, Philippines.
  • Trema humbertii J.-F.Leroy, 1948. Khu vực phân bố: Madagascar.
  • Trema lamarckianum (Schult.) Blume, 1856. Khu vực phân bố: Florida, Cuba, Haiti, Cộng hòa Dominica, các đảo trong biển Caribe.
  • Trema levigatum Hand.-Mazz., 1929. Khu vực phân bố: Miền nam Trung Quốc.
  • Trema melastomatifolium (J.J.Sm.) Byng & Christenh., 2018. Khu vực phân bố: New Guinea.
  • Trema micranthum (L.) Blume, 1856. Khu vực phân bố: Nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ. Du nhập vào Myanmar và Galápagos.
  • Trema nitidum C.J.Chen, 1979. Khu vực phân bố: Miền nam Trung Quốc tới miền bắc Thái Lan.
  • Trema orientale (L.) Blume, 1856 (đồng nghĩa: Celtis orientalis) - Hu đay, hu đen, hu lá nhỏ, đay gỗ, trần mai đông. Khu vực phân bố: Nhiệt đới và cận nhiệt đới Cựu thế giới.
  • Trema parviflorum (Miq.) Byng & Christenh., 2018. Khu vực phân bố: Indonesia (từ miền nam Sumatra tới Java).
  • Trema politoria (Planch.) Blume, 1856 - Hu Ấn Độ, trần mai. Khu vực phân bố: Tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Dương.
  • Trema simulans (Merr. & L.M.Perry) Byng & Christenh., 2018. Khu vực phân bố: New Guinea.
  • Trema tomentosum (Roxb.) H.Hara, 1971 - Hu đay lông, trần mai lông, gạch. Khu vực phân bố: Nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á tới tây nam Thái Bình Dương.

Hình ảnh

Tập tin:Bark I IMG 3300.jpg|Vỏ cây _T. orientale_ tại Kolkata, Tây Bengal, India Tập tin:Trema orientalis (Pigeon Wood) W IMG 2236.jpg|Hoa _T. orientale_ tại Goa, Ấn Độ. Tập tin:Trema orientalis (Pigeon Wood) W2 IMG 2237.jpg|Lá _T. orientale_ tại Goa, Ấn Độ. Tập tin:Trema orientalis (Pigeon Wood) W2 IMG 2236.jpg|Hoa _T. orientale_ tại Goa, Ấn Độ. Tập tin:Branches I IMG 3304.jpg|Các cành _T. orientale_ tại Kolkata, Tây Bengal, Ấn Độ
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Hù**, tên khoa học **_Strix_**, là một chi chim trong họ Strigidae. Các loài Hù có đặc điểm không có túm lông kiểu tai và thường có lối sống trong môi trường rừng. Các
**Chi Hu** (danh pháp khoa học: **_Trema_**) là một chi nhỏ trong họ Cannabaceae, trước đây được xếp trong họ Ulmaceae hoặc Celtidaceae. Chi này bao gồm các loại cây gỗ thường xanh, phân bố
Chi **Pulsatrix** hay chi Hù đeo kính là một chi chim trong họ Cú mèo (Strigidae). Gồm 3 loài Hù có kích thước khá lớn (chiều dài 36–52 cm, cân nặng 450 -1250 gram). Chúng phân
thumb|_Strix nebulosa lapponica_ **_Strix nebulosa_** (Hù xám lớn) là một loài chim lớn trong Họ Cú mèo, phân bố rộng rãi ở phía Bắc của bán cầu Bắc. Chúng là loài cú lớn nhất trong
**Hu lá hẹp**, **hu lá nhỏ**, **hu quả đỏ** (danh pháp khoa học: **_Trema angustifolium_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Jules Émile Planchon miêu tả khoa học
**Hù phương đông** (danh pháp hai phần: _Strix seloputo_) là một loài chim trong họ Strigidae. Phạm vi của hù phương đông đứt đoạn; loài này hiện diện nhiều vùng xung quanh Borneo, nhưng không
**Hu đay**, **hu đen**, **hu lá nhỏ**, **đay gỗ**, **trần mai đông** (danh pháp khoa học: **_Trema orientale_**, với _Trema_ là danh từ giống trung theo quy định của Vienna ICBN Art. 62.1, nhưng do
**Hù lào** (danh pháp hai phần: **_Strix leptogrammica_**) là một loài chim trong họ Strigidae. ## Các phân loài * _S. l. ticehursti_ Delacour, 1930: đông nam Trung Quốc, bắc Đông Dương - Hù lưng
**Hu đay lông**, **trần mai lông**, **gạch** (danh pháp khoa học: **_Trema tomentosum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được William Roxburgh miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Hu đay gai**, **trần mai cần** hay **rạch chiếu** (danh pháp khoa học: **_Trema cannabina_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được João de Loureiro miêu tả khoa học
**Hu Ấn Độ** hay **trần mai** (danh pháp khoa học: **_Trema politoria_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Jules Émile Planchon miêu tả khoa học đầu tiên năm
**_Thủy hử_** hay **_Thủy hử truyện_** (水滸傳, nghĩa đen là "bến nước"), tên gốc là **_Trung nghĩa truyện_** (忠義傳) hay **_Trung nghĩa Thủy hử truyện_** (忠義水滸傳), là một tác phẩm trong bốn tác phẩm lớn
**_Trung nghĩa Thủy hử truyện_** (忠義水滸傳), thường được biết đến tới tên gọi **_Thủy hử truyện_** (水滸傳), là một bộ tiểu thuyết chương hồi được sáng tác thời cuối Nguyên đầu Minh. Tác giả của
**_Tục Thủy hử_** (Chữ Hán: 續水浒), còn có tên gọi là **_Chinh tứ khấu_** (征四寇) hay **_Tân tăng đệ ngũ tài tử kỳ thư Thủy hử toàn truyện_** (新增第五才子書水滸全传), được xuất bản tại Việt Nam
**Phi hư cấu, phi viễn tưởng** hay **phi giả tưởng** (tiếng Anh: **_Non-fiction_** hoặc **_Nonfiction_**) là những nội dung (content) có thật, thể hiện các sự kiện, sự vật,... trong thực tế. Người tạo ra
MÔ TẢ SẢN PHẨM Nishane Hundred Silent Ways Tình yêu thuở xưa cũ ngọt ngào an yên. Vừa về là mở chiết ngay cho các nam thanh nữ tú . Hundred Silent Ways mở đầu
**Tu hú Trung Quốc** hay còn gọi là **Táo Quyên** (chữ Hán: 噪鹃, Danh pháp khoa học: _Eudynamys scolopaceus chinensis_) là một phân loài của loài tu hú châu Á (Eudynamys scolopaceus) phân bố ở
**Tu hú châu Á** (danh pháp khoa học: _Eudynamys scolopaceus_) là một loài chim tu hú thường gặp ở châu Á, trong Chi Tu hú, họ Cu cu. Tu hú châu Á giống như nhiều
**Chi Tu hú** (danh pháp khoa học: **_Eudynamys_**) là một chi chứa các loài chim dạng cu cu sinh sống tại châu Á, Úc và trên các hòn đảo trong Thái Bình Dương. Chúng là
nhỏ|_Camellia japonica_ **Chi Chè** (, danh pháp khoa học: **_Camellia_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Chè (Theaceae), có nguồn gốc ở khu vực miền đông và miền nam châu Á, từ
Kem đông y tái tạo làn da. ❤️ e giao là hủ hoa hồng nhé cả nhà - bạn nào lấy về bán yêu cầu hủ riêng ib m nhé!! - e bán chỉ hủ
**_Thủy hử_** () là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc phát sóng lần đầu năm 1998. ## Lịch sử Đây là chuyển thể truyền hình từ tiểu thuyết
**Cá hú** (danh pháp hai phần: **_Pangasius conchophilus_** Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát
nhỏ|Hủ tiếu khô **Hủ tiếu** (bắt nguồn từ tiếng Triều Châu “粿條” _guê2diou5_, âm Hán Việt: _quả điều_), còn được viết là **hủ tíu** (trong phương ngữ tiếng Việt miền Nam _tiếu_ đồng âm với
**_Đãng khấu chí_** (Chữ Hán: 蕩寇志), còn được gọi là _Kết Thủy tử toàn truyện_ hay _Kết Thủy hử truyện_, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được Du Vạn Xuân viết vào khoảng
MÔ TẢ SẢN PHẨM ☀LANEIGE Water Sleeping Mask mini☀ Hũ 15ml thôi mà dùng 2-3 tháng trời mới hết Nàng nào đặc biệt da dầu mà siêu lười như tớ thì rinh ngay em ý
**Kênh Tàu Hủ** là con kênh chảy qua nội đô Thành phố Hồ Chí Minh. ## Vị trí Kênh này dài khoảng 6 km, từ nơi giao với kênh Bến Nghé, kênh Tẻ, kênh Đôi đến
Người **La Hủ**, còn có các tên gọi khác như **Xá Lá Vàng**, ** người Khổ Thông** (); trong đó _La Hủ_ hay _Lạp Hỗ tộc_ () hay _Kawzhawd_ là những tên tự gọi. Người
MÔ TẢ SẢN PHẨMQUYÊNỦ TÓC BIO ĐẬM ĐẶC THÁI LAN đã cập bến BIO SUPER TREATMENT HÀNG THÁI LAN Giá chỉ hủ to oành 500mlKhách em đã dùng dạng gói rồi thì ai cũng mê
phải|nhỏ|Dốc Cầu Chà Và phía Quận 8 **Cầu Chà Và** là một cây cầu bắc qua kênh Tàu Hủ, nối Quận 5 và Quận 8 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Cầu có bề dài
**Hủ tiếu sa tế** là món hủ tiếu nguồn gốc từ Triều Châu, là món ăn chỉ được lưu truyền trong cộng đồng người Tiều. Không ai biết chính xác món ăn này có nguồn
**Chi Ruối** hay **chi Hu** (danh pháp khoa học: **_Mallotus_**) là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae). Tại khu vực nhiệt đới châu Phi và Madagascar có 2 loài, trong khi khoảng 140 loài
nhỏ|trái|Hồi 50 - Sáp Sí Hổ giết Bạch Tú Anh **Lôi Hoành** (chữ Hán : 雷横 ; bính âm : _Léi Héng_) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Thủy hử. Ở Lương
**Loạt phim** **_Kỷ băng hà_** (Tiếng Anh: _Ice Age_) là loạt phim hoạt hình được sản xuất bởi hãng phim Blue Sky Studios, một chi nhánh của 20th Century Fox, với sự góp giọng của
MÔ TẢ SẢN PHẨMDA TRẮNG HỒNG HÀO - CĂNG BÓNG TRÀN ĐẦY SỨC SỐNG ⚘⚘Kem face PARIS là một loại kem tuyệt vời được làm hoàn toàn từ các nguyên liệu nhập khẩu - được
**Tiếng La Hủ** (tên tự gọi: _Ladhof_ [lɑ54xo11]) là ngôn ngữ của người La Hủ ở Trung Quốc, Thái Lan, Myanmar và Lào. Tiếng La Hủ thuộc ngữ tộc Tạng-Miến trong ngữ hệ Hán-Tạng .
MÔ TẢ SẢN PHẨMDA TRẮNG HỒNG HÀO - CĂNG BÓNG TRÀN ĐẦY SỨC SỐNG ⚘⚘Kem face PARIS là một loại kem tuyệt vời được làm hoàn toàn từ các nguyên liệu nhập khẩu - được
MÔ TẢ SẢN PHẨM‼️‼️‼️Em có số lượng giới hạn kem dưỡng Estee Lauder Revitalizing Supreme, bản tách set sz 15ml. Zá cực tốt chỉ # / hũ 15ml ❤️(Bình thường hũ 5ml cũng 2xxk rồi
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
**Dương Chí** (chữ Hán: 楊志; bính âm: _Yáng Zhì_) là một nhân vật có thật trong lịch sử, trong _Tam triều bắc minh hội biên_, ông là thủ lĩnh nghĩa quân được triều đình nhà
nhỏ|[[Chợ Bến Thành về đêm, nơi đây là biểu tượng không chính thức của Thành phố Hồ Chí Minh.]] **Thành phố Hồ Chí Minh **là tên gọi chính thức từ tháng 7 năm 1976 khi
Có trên 160 **loài thuộc chi Phong**. Các loài có tán lá thường xanh được đánh dấu #. Các loài và đoạn đã tuyệt chủng được đánh dấu †. ## Loài A-Z Danh sách loài
là một phim anime phiêu lưu kì ảo dựa trên light novel series _Sword Art Online_ viết bởi Kawahara Reki và minh họa bởi abec. Phim được sản xuất bởi A-1 Pictures và đạo diễn
MÔ TẢ SẢN PHẨM Hũ mặt nạ đất sét thần kỳ này liệu mọi người đã biết tới chưa nhỉ?? Đáp ứng đủ tiêu chí Ngon - Bổ - Rẻ ( Đặc biệt có tác
MÔ TẢ SẢN PHẨMTách set mặt nạ ngủ môi Laneige lip sleeping mask mini kit Mua hủ này lợi hơn hủ nhỏ 3g nhé mọi người! Giá chỉ ✔️hủ dung tích 8g gần gấp 3
MÔ TẢ SẢN PHẨM Hũ mặt nạ đất sét thần kỳ này liệu mọi người đã biết tới chưa nhỉ?? Đáp ứng đủ tiêu chí Ngon - Bổ - Rẻ ( Đặc biệt có tác
MÔ TẢ SẢN PHẨM Hũ mặt nạ đất sét thần kỳ này liệu mọi người đã biết tới chưa nhỉ?? Đáp ứng đủ tiêu chí Ngon - Bổ - Rẻ ( Đặc biệt có tác
MÔ TẢ SẢN PHẨM Hũ mặt nạ đất sét thần kỳ này liệu mọi người đã biết tới chưa nhỉ?? Đáp ứng đủ tiêu chí Ngon - Bổ - Rẻ ( Đặc biệt có tác
MÔ TẢ SẢN PHẨMTách set mặt nạ ngủ môi Laneige lip sleeping mask mini kit Mua hủ này lợi hơn hủ nhỏ 3g nhé mọi người! Giá chỉ ✔️hủ dung tích 8g gần gấp 3
MÔ TẢ SẢN PHẨMTách set mặt nạ ngủ môi Laneige lip sleeping mask mini kit Mua hủ này lợi hơn hủ nhỏ 3g nhé mọi người! Giá chỉ ✔️hủ dung tích 8g gần gấp 3