✨1643

1643

Năm 1643 (số La Mã: MDCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Sự kiện

Tháng 3

  • 25 tháng 3: Trương Hiến Trung công đánh Hoàng Châu.

Tháng 7

  • 7 tháng 7: trận cảng Eo tại Thuận Hóa.

Tháng 8

  • 5 tháng 8: Trương Hiến Trung công đánh Nhạc Châu.

Tháng 10

  • 3 tháng 10: Lý Tự Thành công chiếm Đồng Quan.
  • 8 tháng 10: Phúc Lâm kế vị hoàng đế Mãn Thanh niên hiệu Thuận Trị.
  • 12 tháng 10: Lý Tự Thành đánh chiếm Tây An.
  • 20 tháng 10: Lý Tự Thành đánh Trường An.

Tháng 11

  • 4 tháng 11: Lý Tự Thành công chiếm Diên An.
  • 27 tháng 11: Lý Tự Thành công đánh Du Lâm.

Tháng 12

  • 2 tháng 12: Trương Hiến Trung công chiếm Kiến Xương.
  • 7 tháng 12: Trương Hiến Trung công chiếm Phủ Châu.
  • 21 tháng 12: Lý Tự Thành công hãm Bình Dương.
  • 24 tháng 12: Hứa Đô khởi sự.
  • 26 tháng 12: Lý Tự Thành công chiếm Cam Châu.

    Sinh

    Mất

  • 21 tháng 9: Hoàng đế Hoàng Thái Cực của người Mãn Châu
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trận cảng Eo 1643** là trận chiến diễn ra ngày 7 tháng 7 năm 1643 giữa đội thuyền của Công ty Đông Ấn Hà Lan (_Vereenigde Oost-Indische Compagnie_) với Hải quân chúa Nguyễn trong cuộc
**Năm 1643** (số La Mã: MDCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày). ##
**1643 Brown** (1951 RQ) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 4 tháng 9 năm 1951 bởi Reinmuth, K. ở Heidelberg.
thumb|Bìa trước của tờ _Mercius Civius_ số 8, 13–20 tháng 7 năm 1643. **_Mercurius Civicus: Londons Intelligencer, or, Truth impartially related from thence to the whole Kingdome to prevent mis-information_** (tiếng Latinh: "The City Mercury")
**Louis XIII** (27 tháng 9 1601—14 tháng 5 1643) là một vị vua thuộc vương triều Bourbon với tước hiệu là Vua của Pháp từ 1610 đến 1643 và Vua của Navarra (với danh xưng
**Tôn Truyền Đình** (tiếng Trung: 孫傳庭; bính âm: _Sūn Chuántíng_; 1 tháng 1 năm 1593 – 3 tháng 11 năm 1643), tự là Bá Nhã, người huyện Đại tỉnh Sơn Tây, là tướng lĩnh và
**Liên minh Thuộc địa Tân Anh** (hay còn được gọi là **Liên minh Tân Anh**, **Liên minh New England**; tiếng Anh: **New England Confederation**) là một bang liên lỏng lẻo giữa các thuộc địa Vịnh
**Ahmed II Khan Gazi** (25 tháng 2 năm 1643 – 6 tháng 2 năm 1695) là vị sultan thứ 21 của Đế quốc Ottoman, trị vì từ ngày 22 tháng 7 năm 1691 tới khi
phải|Sơ đồ của một áp kế thủy ngân đơn giản với cột đứng và hộp chứa ở dưới chân **Áp kế**, **khí áp kế** hoặc **phong vũ biểu** là thiết bị dùng để đo áp
**Johann Georg Wirsung** (3 tháng 7, 1589 Augsburg – 1643) là một nhà giải phẫu học người Đức đã có thời gian làm việc lâu dài với chức danh Trợ lý giải phẫu ở Padua.
**Hoàng Thái Cực** (chữ Hán: 皇太極; , 28 tháng 11, 1592 – 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là Hoàng đế sáng lập triều đại
**Claudio Giovanni Antonio Monteverdi** (sinh năm 1567 tại Cremona, mất năm 1643 tại Venice) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn viola, ca sĩ, nhạc trưởng người Ý; là một trong những nhà soạn nhạc
**Hạ Nhất Long** (, ? – 1643), xước hiệu là **Cách lý nhãn**, một trong 5 thủ lĩnh của Cách, Tả ngũ doanh thuộc phong trào khởi nghĩa nông dân cuối đời Minh. ## Quá
thumb|[[Peter Heylin, một trong những tác giả chủ chốt đằng sau tờ _Mercurius Aulicus_.]] **_Mercurius Aulicus_** là một trong những "tờ báo quan trọng nhất" ở Anh, nổi tiếng trong Nội chiến Anh vì vai
**René-Robert Cavelier, Sieur de La Salle**, hay **Robert de La Salle** (sinh ngày 21 tháng 11 năm 1643 - mất ngày 19 tháng 3 năm 1687) là một nhà thám hiểm người Pháp. Ông đã
**Marc-Antoine Charpentier** (; 1643 – ngày 24 tháng 2 năm 1704) là nhà soạn nhạc thuộc thời kỳ ba rốc Pháp. ## Cuộc đời Charpentier được sinh ra tại hoặc gần Paris. Tại đây ông
**María de León y Delgado** (El Sauzal, Tenerife, 23 tháng 3 năm 1643 - San Cristóbal de La Laguna, Tenerife, 15 tháng 2 năm 1731) là một nữ tu Dòng Anh Em Thuyết Giáo, có
là một vị nữ quan Đại Áo. Là cháu ngoại của Inaba Yoshimichi, bà xuất thân từ một gia tộc samurai nổi tiếng của Nhật Bản vào thời kì Azuchi- Momoyama và thời kì Edo.
**Girolamo Frescobaldi** (sinh năm 1583 tại Ferrara, mất năm 1643 tại Roma) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn organ người Ý. Ông là một trong những nhà soạn nhạc cuối cùng thuộc phong cách
**Bahadur Shah I** (Tiếng Ba Tư: بہادر شاه اول -**'Bahādur Shāh Awwal**'); (14 tháng 8 năm 1643 - 27 tháng 2 năm 1712), còn được gọi với tên khác là **Muhammad Mu'azzam** (Tiếng Ba Tư:
**Anne Hutchinson** (nhũ danh **Marbury**; tháng 7 năm 1591 - tháng 8 năm 1643) là một cố vấn tinh thần Thanh giáo, nhà cải cách tôn giáo, và là người tham gia quan trọng trong
hóa chất: Tetrabutylammonium bromide Linear Formula: (CH3CH2CH2CH2)4N(Br) Molecular Weight: 322.37 CAS Number: 1643-19-2 Chai 25G
Mô tả: Tên sản phẩm: Đầm Màu sắc: kaki, xanh lá cây Kích cỡ: M, L, XL, XXL, XXXL Phương pháp sản xuất: Bán thủ công và bán cơ khí Hoạ tiết: in Chất liệu:
**Thanh Thế Tổ** (chữ Hán: 清世祖; 15 tháng 3 năm 1638 – 5 tháng 2 năm 1661), họ Ái Tân Giác La, húy **Phúc Lâm**, là hoàng đế thứ hai của nhà Thanh và là hoàng
Dưới đây là danh sách các thành phố của Thụy Điển. Trong ngoặc đơn là năm thành lập hoặc được công nhận là thành phố: nhỏ|phải|Bản đồ Thụy Điển phải|nhỏ|[[Stockholm]] phải|nhỏ|[[Göteborg]] phải|nhỏ|[[Malmö]] phải|nhỏ|[[Uppsala]] phải|nhỏ|[[Västerås]] phải|nhỏ|[[Örebro]]
**Đại Thiện** (; ; 19 tháng 8 năm 1583 – 25 tháng 11 năm 1648) là một hoàng thân Mãn Châu và chính trị gia có ảnh hưởng của nhà Thanh trong thời gian khai
**Xung đột Công ty Đông Ấn Hà Lan với Đàng Trong** là cuộc xung đột giữa xứ Đàng Trong do các chúa Nguyễn cai trị thời chúa Nguyễn Phúc Lan với Công ty Đông Ấn
**Lê Chân Tông** (chữ Hán: 黎真宗 1630 – 2 tháng 10 năm 1649) tên húy là **Lê Duy Hựu** (黎維祐, 黎維禔), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Lê Trung hưng và thứ 18
**Nguyễn Phúc Lan** (chữ Hán: 阮福瀾, 13 tháng 8 năm 1601 - 19 tháng 3 năm 1648) hay **Nguyễn Thần Tông**, **Chúa Thượng** là vị chúa Nguyễn thứ ba của chính quyền Đàng Trong trong
**Tế Nhĩ Cáp Lãng** (; ; 19 tháng 11, 1599 - 11 tháng 6, 1655), Ái Tân Giác La, là một quý tộc, lãnh đạo chính trị và quân sự Mãn Châu vào đầu thời
**Louis XIV của Pháp** (; 5 tháng 9 năm 16381 tháng 9 năm 1715), còn được gọi là **Louis Đại đế** (, ) hay **Vua Mặt Trời** (, ), là một quân chủ thuộc Nhà
**Trịnh – Nguyễn phân tranh** (chữ Hán: 鄭阮紛爭) là thời kỳ phân chia lãnh thổ giữa chế độ "vua Lê chúa Trịnh" ở phía Bắc sông Gianh (Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn cai trị ở
Những ghi chép đầu tiên về **lịch sử nước Pháp đã** xuất hiện từ thời đại đồ sắt. Ngày nay, nước Pháp chiếm phần lớn khu vực được người La Mã cổ đại gọi là
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
thumb|[[Vincenzo Bellini]] thumb|[[Claudio Monteverdi]] thumb|[[Ennio Morricone]] thumb|[[Giovanni Palestrina]] thumb|[[Giovanni Battista Pergolesi]] thumb|[[Giacomo Puccini]] thumb|[[Gioachino Rossini]] thumb|[[Domenico Scarlatti]] thumb|[[Giuseppe Verdi]] thumb|[[Antonio Vivaldi]] Đây là một danh sách theo thứ tự bảng chữ cái Latinh các nhà
**Ana của Tây Ban Nha, hay Ana của Áo** (tiếng Tây Ban Nha: _Ana María Mauricia de Austria y Austria-Estiria_ hay _Ana de España_; tiếng Đức: _Anna von Österreich_; tiếng Bồ Đào Nha: _Ana da
**Elisabeth của Bohemia** (ngày 26 tháng 12 năm 1618 - 11 tháng 2 năm 1680), còn được gọi là **Elisabeth của Pfalz,** Công chúa Elisabeth của Công quốc Pfalz, hoặc Công chúa-Tu viện trưởng
**Phí Dương Quả** (, ; 1620 – ?), còn được phiên âm là **Phí Dương Cổ** (费扬古), con trai thứ mười sáu và cũng là con trai út của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Phí Dương
Danh sách dưới đây liệt kê một số **nhà thiên văn học** nổi tiếng, sắp xếp theo năm sinh. *Aristarchus (vào khoảng 310-230 TCN) *Hipparchus (vào khoảng 190-120 TCN) *Claudius Ptolemaeus (vào khoảng 85-165 TCN)
**Caravate** là một đô thị ở tỉnh Varese trong vùng Lombardia, có cự ly khoảng 60 km về phía tây bắc của Milan và khoảng 15 km về phía tây bắc của Varese. Tại thời điểm ngày
**Castelveccana** là một đô thị ở tỉnh Varese trong vùng Lombardia, có cự ly khoảng 70 km về phía tây bắc của Milan và khoảng 20 km về phía tây bắc của Varese. Tại thời điểm ngày
**Campomarino** là một đô thị ở tỉnh Campobasso trong vùng Molise thuộc nước Ý, có vị trí cách khoảng 50 km về phía đông bắc của Campobasso. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004,
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
**Mezzane di Sotto** là một đô thị ở tỉnh Verona trong vùng Veneto của Ý, có cự ly khoảng 90 km về phía tây của Venice và khoảng 13 km về phía đông bắc của Verona. Tại
**Parona** là một đô thị ở tỉnh Pavia trong vùng Lombardia của Ý, có cự ly khoảng 40 km về phía tây nam của Milan và khoảng 35 km về phía tây bắc của Pavia. Tại thời
**Poggio Nativo** là một đô thị ở tỉnh Rieti trong vùng Latium, có khoảng cách khoảng 45 km về phía đông bắc của Roma và cách khoảng 20 km southvề phía tây của Rieti. Poggio Nativo giáp
**Pozzilli** là một đô thị ở tỉnh Isernia trong vùng Molise, có cự ly khoảng 50 km về phía tây của Campobasso và khoảng 15 km về phía tây nam của Isernia. Tại thời điểm ngày 31
**Mallare** là một đô thị ở tỉnh Savona ở vùng Liguria của Ý, có khoảng cách khoảng 50 km về phía tây nam của Genoa và khoảng 15 km về phía tây của Savona. Tại thời điểm
**Corno Giovine** là một đô thị ở tỉnh Lodi trong vùng Lombardia của Italia, cách khoảng 80 km về phía đông nam của Milano và khoảng 45 km về phía đông nam của Lodi. Tại thời điểm
**Santa Elisabetta** (**_Santa Elisabbetta_** trong tiếng Sicilia) là một đô thị của tỉnh Agrigento ở vùng Sicilia, có vị trí cách khoảng 80 km về phía nam của Palermo và khoảng 13 km về phía bắc của