Ångermanland(Angermannia) là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (landskap), nằm giữa Vịnh Bothnia về phía đông, Medelpad và Jämtland về phía nam và phía tây, cùng với Lappland và Västerbotten về phía bắc. Đây là một trong những vùng đất truyền thống đặc trưng của Norrland (qv), nổi tiếng với những khu rừng rộng lớn và các con sông quan trọng như sông Fax và Angerman.
Những phát hiện khảo cổ học chứng minh rằng Ångermanland đã có sự sinh sống từ thời kỳ đồ đá. Trong thời Trung cổ, các khu định cư xuất hiện dọc theo bờ biển và trong các thung lũng sông, nơi mà người dân lựa chọn làm nông nghiệp, săn bắn và đánh cá. Việc khai thác sắt trở nên quan trọng từ thế kỷ 17 đến cuối thế kỷ 19. Lĩnh vực lâm nghiệp phát triển mạnh mẽ trong suốt thế kỷ 19, đặc biệt là sau năm 1850. Các thị trấn lớn nổi tiếng như Härnösand (qv), Sollefteå và Örnsköldsvik.
Cũng giống như các tỉnh của Thuỵ Điển hiện nay không còn chức năng hành chính.
Ångermanland là tỉnh lớn thứ sáu của Thụy Điển với diện tích khoảng 19.500 km ², bằng kích thước của xứ Wales. Một vòng 1.000 km ² bao gồm nước.
Phần phía tây của Ångermanland được đặc trưng bởi các dòng chảy của các sông Ångerman. Mặc dù đất đai ở Ångermanland nói chung là quá cằn cỗi để có thể trồng trọt, khu vực xung quanh các con sông và sông Ångerman lại có các cánh đồng canh tác.
Đường ven biển giống như quần đảo với một vành đai vịnh, trong đó các sông Ångerman cũng có cửa đổ vào.
Thành phố lớn nhất hiện nay là Örnsköldsvik, nằm ven biển. Nó có độ 25.000 cư dân nội thị, đô thị lớn tiếp theo là Härnösand với 18.000 dân.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ångermanland**(_Angermannia_) là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (_landskap_), nằm giữa Vịnh Bothnia về phía đông, Medelpad và Jämtland về phía nam và phía tây, cùng với Lappland và Västerbotten về phía
**Nicolas của Thụy Điển, Công tước xứ Ångermanland** (**Nicolas Paul Gustaf Bernadotte**, sinh ngày 15 tháng 6 năm 2015) là người con thứ 2 và là con trai duy nhất của Vương nữ Madeleine, Nữ
**Bờ Biển Cao** () là một phần của bờ biển Thụy Điển bên vịnh Bothnia, thuộc tỉnh Ångermanland, phía đông bắc Thụy Điển, trong các đô thị Kramfors, Härnösand, và Örnsköldsvik. Đây là một khu
**Hạt Västernorrland** (_Västernorrlands län_) là một hạt hay _län_ ở phía bắc Thụy Điển. Hạt này giáp các hạt Gävleborg, Jämtland, Västerbotten và vịnh Bothnia. ## Các tỉnh Hạt Västernorrland nằm gần như bao phủ
**Tước vị Công tước của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Sveriges hertigar**_;** tiếng Anh: _The title of Duke of Sweden_) là những tước vị công tước đã được tạo ra từ thế kỷ 13 trao
**Hạt Västerbotten** (_Västerbottens län_) là một hạt hay _län_ ở phía bắc Thụy Điển. Hạt này giáp các hạt Västernorrland, Jämtland, and Norrbotten, cũng như hạt Nordland của Na Uy và vịnh Bothnia. Hạt Västerbotten
**Hạt Jämtland** (_Jämtlands län_) là một hạt hay _län_ ở miền trung Thụy Điển, bao gồm các tỉnh Jämtland và Härjedalen, cùng với một phần nhỏ của Hälsingland và Ångermanland, cũng như hai dải đất
|- | **Châu lục** || châu Âu |- | **Tiểu vùng** || Scandinavia |- | **Vị trí địa lý** || |- | **Diện tích**
- Tổng cộng
- Vùng nước | Thứ 55 thế giới
449.964 km²
39,03-
**** (_Medelpadia_) là một trong những tỉnh truyền thống nằm ở đông bắc của Thụy Điển (_landskap_). Tỉnh này giáp Hälsingland, Härjedalen, Jämtland, Ångermanland và vịnh Bothnia .Đồng bằng màu mỡ nổi tiếng tạo nên
**Jämtland** () (Latin: _Iemtia_) hoặc **Jamtland** () là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (_landskap_), ở trung tâm của Thụy Điển ở Bắc Âu. Tỉnh này giáp giới với Härjedalen và Medelpad
**Västerbotten** là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (_landskap_). Một län (quận) ở phía bắc Thụy Điển, nằm giữa Vịnh Bothnia và biên giới Na Uy, là một vùng đất đặc trưng
Đèo Lapporten **Lappland** là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (_landskap_). Tỉnh này nằm ở phía bắc Thụy Điển. Giáp Jämtland, Ångermanland, Västerbotten, Norrbotten, Na Uy và Phần Lan. Khoảng một phần Các **tỉnh của Thụy Điển**, _landskap_, là những khu vực lịch sử, địa lý và văn hóa. Thụy Điển đã có 25 tỉnh, các tỉnh này không có chức năng hành chính, nhưng vẫn còn
thumb| **Norrland** (Northland) là một trong ba vùng đất của Thụy Điển (landsdelar), vùng phía bắc, bao gồm chín tỉnh. Thuật ngữ Norrland không được sử dụng cho bất kỳ mục đích hành chính, nhưng
**Nhạc thế giới** hay **nhạc toàn cầu**, **nhạc quốc tế** (tiếng Anh: _world music_, _global music_ hay _international music_) là một thuật ngữ có nhiều định nghĩa đa dạng khác nhau, nhưng thường chủ yếu
thumb|right|Các thành viên của Vương thất Thụy Điển năm 1905 Từ năm 1818, **Vương thất Thụy Điển** () bao gồm các thành viên của Vương tộc Bernadotte, có quan hệ mật thiết với vị Quốc
**Chủ nghĩa Bắc Âu Israel** là một niềm tin rằng các dân tộc Scandinavia hay các quốc gia Bắc Âu bao gồm (Thụy Điển, Đan Mạch, Quần đảo Faroe, Phần Lan, Iceland, Na Uy) có
thumb|upright|Ngai vàng bằng bạc được các đời [[vua Thụy Điển sử dụng từ năm 1650]] thumb|upright|Công chúa Victoria và con gái, Công chúa Estelle đang ở vị trí thứ 1 và thứ 2 trong danh
**Vườn quốc gia Skuleskogen** là một vườn quốc gia nằm ở phía đông của rừng Skule thuộc đô thị Ornskoldsvik và Kramfors, Västernorrland, trên bờ biển Baltic, Thụy Điển. Vườn quốc gia đặc trưng bởi