thumb|
Norrland (Northland) là một trong ba vùng đất của Thụy Điển (landsdelar), vùng phía bắc, bao gồm chín tỉnh. Thuật ngữ Norrland không được sử dụng cho bất kỳ mục đích hành chính, nhưng nó được phổ biến trong ngôn ngữ hàng ngày, ví dụ như dự báo thời tiết.
Địa lý
Norrland bao gồm các tỉnh lịch sử (landskap) Gästrikland, Medelpad, Ångermanland, Hälsingland, Jämtland, Härjedalen, Västerbotten, Norrbotten và Lappland, khoảng 59% tổng diện tích của Thụy Điển. Trong lịch sử, Jämtland và Härjedalen thuộc về Na Uy cho đến 1645, và do đó không phải là một phần của Norrland lịch sử.
Ngoại trừ các khu vực ven biển, khu vực dân cư thưa thớt. 12% dân số của Thụy Điển sống trong Norrland. Không giống như Svealand nhiều hơn nữa đông dân cư và Götaland, được biết đến nhiều hơn cho các thành phố lớn (Stockholm, Gothenburg, Malmö vv) với địa danh du lịch hấp dẫn, Norrland được biết đến với bản chất của nó: rừng rộng, sông lớn và hoang dã bị ảnh hưởng. Nhiều người sống ở các vùng nông thôn làng nhỏ, và ở các thành phố dọc theo bờ biển. Trong thời gian cuối của thiên niên kỷ, đã có một sự gia tăng đáng chú ý của dân số trong Norrland, chủ yếu là từ những người di chuyển từ các thành phố lớn.
Trong cuộc cách mạng công nghiệp ở Thụy Điển vào giữa thế kỷ 19, Norrland trở thành nguồn cung cho ngành công nghiệp gỗ quan trọng và bột giấy. Tất cả các con sông lớn của Norrland nhưng bốn đã được khai thác quyền lực nước. Các dòng sông trong Norrland tài khoản cho số lượng lớn của quyền lực hydroelectical tại Thụy Điển - trong nhiều quốc gia, một nguồn năng lượng hạn chế, nhưng tài khoản ở Thụy Điển điện hydroelectrical khoảng 40% tổng sản lượng điện của Thụy Điển.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb| **Norrland** (Northland) là một trong ba vùng đất của Thụy Điển (landsdelar), vùng phía bắc, bao gồm chín tỉnh. Thuật ngữ Norrland không được sử dụng cho bất kỳ mục đích hành chính, nhưng
|- | **Châu lục** || châu Âu |- | **Tiểu vùng** || Scandinavia |- | **Vị trí địa lý** || |- | **Diện tích**
- Tổng cộng
- Vùng nước | Thứ 55 thế giới
449.964 km²
39,03-
**Allsvenskan** (; còn được gọi là **Fotbollsallsvenskan** , _Giải bóng đá Thụy Điển_) là một giải đấu chuyên nghiệp của Thụy Điển dành cho các câu lạc bộ bóng đá nam và là giải đấu
nhỏ|Đá khắc chữ Rune **Văn học Thụy Điển** bắt đầu từ hòn đá khắc chữ Rune ở Rök và bao gồm nhiều nhà văn nổi tiếng như August Strindberg, Esaias Tegnér, Selma Lagerlöf và Astrid
**Đô thị Gävle** (_Gävle kommun_) là một đô thị đông trung bộ Thụy Điển.Thủ phủ là thành phố Gävle. Vị trí ở phía bắc cửa sông Dalälven, là đô thị cực nam của vùng đất
**Đô thị Arvidsjaur** (_Arvidsjaurs kommun_) là một đô thị ở phía bắc Thụy Điển, thủ phủ là Arvidsjaur. Arvidsjaur nằm 110 km phía nam của vòng Bắc cực, ở trung tâm của quận cực bắc Norrland.
**Sân bay Skellefteå** , là một sân bay nằm cách Skellefteå 17 km, Västerbotten, Thụy Điển. Đây là sân bay lớn thứ năm của phía bắc Thụy Điển (Norrland) và lớn thứ 14 ở Thụy Điển.
**Sân bay Luleå** (tiếng Thụy Điển: **Luleå flygplats**) là một sân bay nằm 10 km về phía đông nam của Luleå, Thụy Điển, gần làng Kallax. Đây là sân bay lớn nhất ở phía bắc Thụy
**Sân bay Umeå** , là một sân bay nằm cách 4 km về phía nam của Umeå, Thụy Điển. Sân bay Umeå là sân bay lớn thứ 2 ở Bắc Thụy Điển (Norrland), lớn thứ 6
**Sân bay Sundsvall-Tỉmå** là một sân bay nằm cách 21 km về phía bắc thành phố Sundsvall và 32 km về phía nam thành phố Härnösand, Thụy Điển. Sân bay Sundsvall-Härnösand là sân bay tấp nập thứ
**Skellefteå** là một thành phố thủ phủ của đô thị cùng tên ở hạt Västerbotten, Thụy Điển với dân số năm 2005 là 32.425 người. Người ta tin rằng Skellefteå có người định cư người
**Umeå** (tiếng Thụy Điển phát âm: [ʉ ː me.o ː] (nghe); Phần Lan: Uumaja, Bắc Sami: Ubmi) là một thành phố đại học tại Västerbotten, Thụy Điển. Umeå nằm ở bờ biển phía đông của
**Gävle** là một thành phố Thụy Điển. Thành phố thuộc hạt Gävleborg. Thành phố là thủ phủ đô thị Gävle và hạt Gävleborg. Đây là thành phố lớn thứ 13 của Thụy Điển. Đây là
**Färnebofjärden** là một vườn quốc gia nằm ở Hạt Uppsala và Gävleborg, ở ranh giới giữa Svealand và Norrland, quanh hạ lưu sông Dalälven của Thụy Điển. Hạ lưu của Dalälven, sông chảy quanh phía
**Härjedalen** là một trong những tỉnh truyền thống và tọa lạc ở phía bắc của Thụy Điển (_landskap_) , bao gồm thung lũng đỉnh của sông Ljusnan ở khu vực Norrland. Nơi này giáp biên
**** (_Medelpadia_) là một trong những tỉnh truyền thống nằm ở đông bắc của Thụy Điển (_landskap_). Tỉnh này giáp Hälsingland, Härjedalen, Jämtland, Ångermanland và vịnh Bothnia .Đồng bằng màu mỡ nổi tiếng tạo nên
**** (_Helsingia_) là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (_landskap_). Cũng giống như các tỉnh của Thuỵ Điển hiện nay không còn chức năng hành chính. Tỉnh này toạ lạc ở miền
**Ångermanland**(_Angermannia_) là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (_landskap_), nằm giữa Vịnh Bothnia về phía đông, Medelpad và Jämtland về phía nam và phía tây, cùng với Lappland và Västerbotten về phía
**** là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (_landskap_), tỉnh này nằm ở bờ đông quốc gia này. Tỉnh giáp Uppland, Västmanland, Dalarna, Hälsingland và vịnh Bothnia. Gästrikland nằm ở cực nam
thumb| **Svealand** là khu vực lõi lịch sử của Thụy Điển. Khu vực này nằm ở phía nam miền trung Thụy Điển và là một trong ba miền của Thụy Điển, bao quanh phía bắc
**Chi ngôn ngữ German phía Bắc** là một trong ba nhánh của ngữ tộc German thuộc ngữ hệ Ấn-Âu, cùng với Chi ngôn ngữ German phía Tây và Chi ngôn ngữ German phía Đông đã
thumb|Thánh giá Bắc Âu/Scandinavia thumb|Cờ các nước Bắc Âu, từ trái sang phải: những lá cờ của quốc gia [[Phần Lan, Iceland, Na Uy, Thụy Điển và Đan Mạch.]] thumb|Một số quốc kỳ các quốc
**UFO học** (tiếng Anh: _Ufology_) là nghiên cứu các báo cáo, hồ sơ trực quan, bằng chứng vật lý và các hiện tượng khác liên quan đến vật thể bay không xác định (gọi tắt
**Ostrobothnia** (; ) là một vùng ở phía tây Phần Lan. Vùng này giáp các vùng Trung Ostrobothnia, Nam Ostrobothnia và Satakunta. Đây là một trong bốn vùng được coi là Ostrobothnia ngày nay, do