Zabelia là một chi thực vật gồm khoảng 13 loài trong họ Caprifoliaceae. Có thời kỳ nó từng được gộp trong chi Abelia, nhưng các nghiên cứu phát sinh chủng loài cho thấy nó không có quan hệ họ hàng gần với Abelia mà có quan hệ họ hàng gần với nhánh Morina (= Morinoideae).
Tên gọi chung cho các loài có ở Trung Quốc là 六道木 (lục đạo mộc).
Mô tả
Cây bụi, lá sớm rụng. Các cành già thường có 6 rãnh dọc và sâu. Các cành non thường có lông cứng uốn ngược. Lá mọc đối, mép lá nguyên hoặc có răng cưa (hoặc đôi khi thùy trên các chồi to khỏe), cuống lá ngắn, không lá kèm. Cuống lá của các cặp lá đối diện phình to và hợp sinh ở gốc, bao bọc các chồi mùa đông. Cụm hoa là kiểu chùy hoa đầu cành gồm các xim hoa đặc sít, không cuống; xim hoa 1-3 hoa. Đài hoa gồm 4 hoặc 5 lá đài, bền, tỏa rộng, thuôn hẹp thành hình elip. Tràng hoa màu trắng, hồng nhạt, hoặc đôi khi hơi đỏ, hình khay và đối xứng hai bên nhiều hay ít, 4 hoặc 5 thùy; ống tràng thường không phồng rõ rệt ở gốc, bên trong có tuyến. Nhị hoa không thò ra, hai cặp so le, chèn ở gốc hoặc giữa ống tràng; bao phấn màu vàng, uốn ngược vào trong. Bầu nhụy thường 3 ngăn, 2 ngăn có 2 loạt noãn vô sinh và 1 ngăn có 1 noãn sinh sản đơn độc; vòi nhụy hình chỉ; đầu nhụy xanh lục, hình đầu, nhầy. Quả là quả bế giống như da, thuôn dài, ở đỉnh có các thùy đài hoa bền; hạt hình trụ tròn, vỏ hạt có màng; nội nhũ nhiều cùi thịt.
- Tổ hợp loài Zabelia biflora:
Zabelia biflora (Turcz.) Makino, 1954: Trung bắc Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, Primorye (Nga).
Zabelia densipila M.P.Hong, Y.C.Kim & B.Y.Lee, 2012: Hàn Quốc.
Zabelia dielsii (Graebn.) Makino, 1954: Trung bắc, trung nam Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, Primorye (Nga).
Zabelia integrifolia (Koidz.) Makino ex Ikuse & S.Kuros., 1954: Hàn Quốc, vùng núi Nhật Bản.
Zabelia brachystemon (Diels) Golubkova, 1972: Vân Nam (Trung Quốc). Một số tác giả coi là đồng nghĩa của Z. dielsii.
Zabelia onkocarpa (Graebn.) Makino, 1948: Trung bắc Trung Quốc. Một số tác giả coi là đồng nghĩa của Z. dielsii.
Zabelia corymbosa (Regel & Schmalh.) Makino, 1948: Afghanistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Uzbekistan.
Zabelia parvifolia (C.B.Clarke) Golubkova, 1972: Từ đông Afghanistan đến tây Pakistan. Một số tác giả coi là đồng nghĩa của Z. triflora.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Zabelia_** là một chi thực vật gồm khoảng 13 loài trong họ Caprifoliaceae. Có thời kỳ nó từng được gộp trong chi _Abelia_, nhưng các nghiên cứu phát sinh chủng loài cho thấy nó không
**_Zabelia umbellata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Linnaea umbellata_,
**_Zabelia onkocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Linnaea onkocarpa_.
**_Zabelia brachystemon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp _Linnaea brachystemon_. Năm 1972
**_Zabelia buddleioides_** (cách viết khác: _Zabelia buddlejoides_) là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được William Wright Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1916 dưới danh pháp
**_Zabelia angustifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Louis Édouard Bureau và Adrien René Franchet mô tả khoa học đầu tiên năm 1891 dưới danh pháp _Abelia
**_Zabelia parvifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Charles Baron Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1880 dưới danh pháp _Abelia triflora_ var. _parvifolia_. Năm
**_Zabelia tyaihyoni_** (cách viết khác: _Zabelia tyaihyonii_) là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Takenoshin Nakai mô tả khoa học đầu tiên năm 1921 dưới danh pháp _Abelia
**_Zabelia dielsii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Linnaea dielsii_.
**_Zabelia corymbosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Eduard August von Regel và Johannes Theodor Schmalhausen mô tả khoa học đầu tiên năm 1877 dưới danh pháp
**_Zabelia integrifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Gen'ichi Koidzumi mô tả khoa học đầu tiên năm 1915 dưới danh pháp _Abelia integrifolia_. Năm 1954 Ikuse và
**_Zabelia biflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Nicolai Stepanowitsch Turczaninow mô tả khoa học đầu tiên năm 1837 dưới danh pháp _Abelia biflora_. Năm 1954 Tomitarô
**_Zabelia triflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Nathaniel Wallich công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1829 dưới danh pháp _Abelia triflora_, dựa theo
**_Zabelia densipila_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Hong Moon-Pyo, Young-Chul Kim, Nam Gi-Heum & Lee Byoung Yoon mô tả khoa học đầu tiên năm 2012.
**_Abelia_** là một chi thực vật trong họ Caprifoliaceae. Khi hiểu rộng nhất, nó bao gồm cả _Diabelia_, _Vesalea_ và _Zabelia_. Năm 2013, trên cơ sở chứng cứ phát sinh chủng loài phân tử cho
**Họ Hoa kép** (danh pháp khoa học: **Linnaeaceae**), theo quan điểm của phát sinh loài như trong hệ thống APG II được coi là một họ tùy chọn tách ra trong bộ Tục đoạn (Dipsacales).
**_Linnaea_** là một chi thực vật có hoa, hiện nay được xếp trong họ Caprifoliaceae (họ Kim ngân) mở rộng. Cho đến năm 2013, người ta công nhận chi này chỉ bao gồm 1 loài
**Bộ Tục đoạn** (danh pháp khoa học: **Dipsacales**) là một bộ trong thực vật có hoa, nằm trong phạm vi nhánh Cúc thật sự II (euasterid II) của nhóm Cúc (asterid) trong thực vật hai
**Caprifoliaceae** là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa, trong một số tài liệu bằng tiếng Việt gọi là **họ Cơm cháy**, nhưng tên gọi này hiện nay không thể
**_Kolkwitzia amabilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1901. Năm 2013, trên cơ sở
**_Vesalea_** là một chi thực vật gồm khoảng 5 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Mexico. Trước đây nó được coi là một phần của chi _Abelia_, nhưng phân
**_Diabelia_** là một chi thực vật gồm khoảng 3 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc và Nhật Bản. Trước đây nó được coi là một phần của
**_Dipelta_** là một chi thực vật gồm khoảng 3 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc, với tên gọi chung trong tiếng Trung là 双盾木 (song thuẫn mộc).