Linnaea là một chi thực vật có hoa, hiện nay được xếp trong họ Caprifoliaceae (họ Kim ngân) mở rộng. Cho đến năm 2013, người ta công nhận chi này chỉ bao gồm 1 loài là Linnaea borealis - được Jan Frederik Gronovius đặt tên năm 1737 để vinh danh Carl Linnaeus và sau đó được Carl Linnaeus chấp nhận vào năm 1753 trong Species Plantarum.
Năm 2013, trên cơ sở chứng cứ phát sinh chủng loài phân tử cho thấy nhánh Linnaea là đơn ngành nên Maarten Christenhusz đề xuất mở rộng chi này để bao gồm tất cả các loài thuộc các chi Abelia (trừ tổ Zabelia), Diabelia, Dipelta, Kolkwitzia và Vesalea. Đề xuất này được một số nguồn thứ cấp chấp nhận, như Plants of the World Online (POWO). Tuy nhiên, điều này bị phần lớn các tài liệu khoa học và thực vật chí sau đó từ chối và các tài liệu này vẫn duy trì các chi truyền thống, trên cơ sở các khác biệt về hình thái, sinh địa lý học và duy trì sự ổn định danh pháp.
Linnaea borealis là loài cây ưa thích của Carl Linnaeus, cha đẻ của hệ thống danh pháp hai phần hiện đại, với tên chi được đặt để vinh danh ông.
Các loài
Để hỗ trợ việc tra cứu, trong bài này sắp xếp các loài được POWO công nhận theo từng chi truyền thống và/hoặc sắp xếp lại gần đây. Lưu ý rằng Hassler (2019) không công nhận định nghĩa mở rộng của Linnaea.
- Linnaea nghĩa hẹp:
** Linnaea borealis – Vòng quanh Bắc cực và cận Bắc cực (Canada, bắc và trung Hoa Kỳ, Greenland, bắc Britain, Fennoscandia, các quốc gia Baltic, châu Âu đại lục về phía nam đến dãy núi Alps, Balkan, Ukraina, Nga, Siberia, Kazakhstan, Mông Cổ, bắc Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, bắc Nhật Bản).
- Abelia
Linnaea chinensis = Abelia chinensis – Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam, Chiết Giang, Hà Nam?, Giang Tô?), Đài Loan, miền bắc Việt Nam; thường được gieo trồng tại Trung Quốc và Nhật Bản, đôi khi tại châu Âu và Bắc Mỹ. Tên tiếng Việt: Lục đạo mộc Trung Quốc, trà điều thụ. Tên tiếng Trung: 糯米条 (nhu mễ điều).
Linnaea forrestii = Abelia forrestii – Trung nam Trung Quốc (tây nam Tứ Xuyên, tây bắc Vân Nam). Tên tiếng Trung: 细瘦六道木 (tế sấu lục đạo mộc).
Tổ hợp loài Linnaea uniflora
** Linnaea uniflora = Abelia uniflora – Trung Quốc (Phúc Kiến, Cam Túc, Quảng Tây, Quý Châu, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam); thường được gieo trồng. Tên tiếng Trung: 蓪梗花 (thông ngạnh hoa).
Linnaea engleriana = Abelia engleriana . Tên tiếng Trung: 梗花 (ngạnh hoa).
Linnaea macrotera = Abelia macrotera . – Trung Quốc (Quảng Tây, Quý Châu, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam). Tên tiếng Trung: 二翅六道木 (nhị sí lục đạo mộc).
Linnaea parvifolia = Abelia parvifolia . Tên tiếng Trung: 小叶六道木 (tiểu diệp lục đạo mộc).
** Linnaea × grandiflora = Abelia × grandiflora – Lai ghép của L. chinensis và L. uniflora, chỉ được biết đến từ gieo trồng. Tên tiếng Trung: 大花糯米条 (đại hoa nhu mễ điều).
- Diabelia
Linnaea serrata = Diabelia serrata – Trung Quốc (Vĩnh Gia, Ôn Châu, Chiết Giang), Nhật Bản (Honshu, Kyushu, Shikoku). Tên tiếng Trung: 黄花双六道木 (hoàng hoa song lục đạo mộc).
Linnaea spathulata = Diabelia spathulata – Trung Quốc (Ôn Châu, Chiết Giang), Nhật Bản (Honshu, Kyushu, Shikoku). Tên tiếng Trung: 温州双六道木 (Ôn Châu song lục đạo mộc).
** Linnaea tetrasepala = Diabelia tetrasepala – Nhật Bản (Honshu, Shikoku).
- Dipelta
Linnaea dipelta = Dipelta floribunda – Trung Quốc (Cam Túc, Quảng Tây, Hồ Bắc, Hồ Nam, Thiểm Tây, Tứ Xuyên). Tên tiếng Trung: 双盾木 (song thuẫn mộc).
Linnaea elegans = Dipelta elegans – Trung Quốc (Cam Túc, Tứ Xuyên, Thiểm Tây?). Tên tiếng Trung: 优美双盾木 (ưu mĩ song thuẫn mộc).
** Linnaea yunnanensis = Dipelta yunnanensis – Trung Quốc (Cam Túc, Quý Châu, Hồ Bắc, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam) và khu vực cận kề thuộc Myanmar. Tên tiếng Trung: 云南双盾木 (Vân Nam song thuẫn mộc).
- Kolkwitzia
** Linnaea amabilis = Kolkwitzia amabilis – Trung Quốc (An Huy, Cam Túc, Hà Nam, Hồ Bắc, Thiểm Tây, Sơn Tây, Hà Bắc?); hiếm gặp trong tự nhiên nhưng gieo trồng rộng khắp tại Trung Quốc, Nhật Bản, châu Âu và Bắc Mỹ. Tên tiếng Trung: 蝟实/猬实 (vị thật).
- Vesalea
Linnaea coriacea = Vesalea coriacea – Mexico (Nuevo León, San Luis Potosí).
Linnaea floribunda = Vesalea floribunda – Mexico (Chiapas, Oaxaca, Puebla, Veracruz).
Linnaea grandifolia = Vesalea grandifolia – Trung Mexico (Querétaro).
Linnaea mexicana = Vesalea mexicana – Trung nam Mexico (Oaxaca).
** Linnaea occidentalis = Vesalea occidentalis – Mexico (Durango).
Gieo trồng
Một vài loài Linnaea nghĩa rộng được gieo trồng. Tại Vương quốc Anh, các loài được gieo trồng này hiện tại được liệt kê dưới danh pháp/tên gọi Abelia. Mặc dù không phải là cây chịu lạnh, nhưng chúng rất dễ trồng ở những nơi che chắn tốt và nhiều nắng. Giống cây trồng ‘Edward Goucher’ đã giành được Giải thưởng Phẩm chất Làm vườn (Award of Garden Merit) của Hiệp hội Làm vườn Hoàng gia.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Linnaea_** là một chi thực vật có hoa, hiện nay được xếp trong họ Caprifoliaceae (họ Kim ngân) mở rộng. Cho đến năm 2013, người ta công nhận chi này chỉ bao gồm 1 loài
**_Linnaea adenotricha_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được (Hance) Graebn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Linnaea uniflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được (R. Br.) A. Braun mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.
**8898 Linnaea** (1995 SL5) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 29 tháng 9 năm 1995 bởi G. Emerson ở Golden.
**Hoa kép** hay **hoa đôi** (danh pháp hai phần: **_Linnaea borealis_**) là một loài cây bụi nhỏ mọc trong các đồng rừng ở khu vực ven Bắc cực, loài duy nhất trong chi **Linnaea**. Theo
GIỚI THIỆU: Serum Dưỡng Da Mặt BIO - Natura Siberica Doctor Taiga Matt Balance- Natura Siberica là thương hiệu mỹ phẩm hữu cơ chất lượng cao đầu tiên của Nga. Công ty sử dụng các
GIỚI THIỆU: Serum Dưỡng Da Mặt BIO - Natura Siberica Doctor Taiga Matt Balance- Natura Siberica là thương hiệu mỹ phẩm hữu cơ chất lượng cao đầu tiên của Nga. Công ty sử dụng các
**_Abelia_** là một chi thực vật trong họ Caprifoliaceae. Khi hiểu rộng nhất, nó bao gồm cả _Diabelia_, _Vesalea_ và _Zabelia_. Năm 2013, trên cơ sở chứng cứ phát sinh chủng loài phân tử cho
**_Abelia macrotera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp
**_Abelia engleriana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Linnaea engleriana_.
**Họ Hoa kép** (danh pháp khoa học: **Linnaeaceae**), theo quan điểm của phát sinh loài như trong hệ thống APG II được coi là một họ tùy chọn tách ra trong bộ Tục đoạn (Dipsacales).
**Caprifoliaceae** là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa, trong một số tài liệu bằng tiếng Việt gọi là **họ Cơm cháy**, nhưng tên gọi này hiện nay không thể
**_Kolkwitzia amabilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1901. Năm 2013, trên cơ sở
**_Vesalea_** là một chi thực vật gồm khoảng 5 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Mexico. Trước đây nó được coi là một phần của chi _Abelia_, nhưng phân
**_Diabelia_** là một chi thực vật gồm khoảng 3 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc và Nhật Bản. Trước đây nó được coi là một phần của
**_Dipelta_** là một chi thực vật gồm khoảng 3 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc, với tên gọi chung trong tiếng Trung là 双盾木 (song thuẫn mộc).
phải|[[Grand Bec nhìn từ Champagny-le-Haut]] **Vườn quốc gia Vanoise** (_Vạn Hoa_, tiếng Pháp: _Parc national de la Vanoise_) là một vườn quốc gia của Pháp, nằm trong tỉnh Savoie trong rặng núi mang cùng tên,
**_Holothrix_** là một chi thực vật trong họ Orchidaceae. Nó gồm các loài (but this list may be incomplete): ## Các loài # _Holothrix aphylla_ (Forssk.) Rchb.f., Otia Bot. Hamburg.: 119 (1881). # _Holothrix arachnoidea_
**_Himantoglossum_** là một chi thuộc họ Lan. Chi này xuất xứ ở Châu Âu và có một điều thú vị là labellum được chi thành ba phần. Phần ở giữa là dài nhất. Các loài
**_Trichoglottis atropurpurea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Rchb.f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1876. ## Hình ảnh Tập tin:Trichoglottis atropurpurea7.JPG Tập tin:Trichoglottis atropurpurea Orchi
**_Abelia uniflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Nathaniel Wallich công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1829, dựa theo mô tả trước đó của
**_Abelia forrestii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp _Linnaea forrestii_. Năm 1916
**_Zabelia dielsii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Linnaea dielsii_.
nhỏ|332x332px| Linnaeus trong trang phục truyền thống của người Sami ở Lapland, cầm hoa đã trở thành biểu tượng cá nhân của ông. phải|nhỏ| Bản đồ đương đại của [[Johann Homann (in năm 1730) mô
**_Zabelia onkocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Linnaea onkocarpa_.
**_Zabelia brachystemon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp _Linnaea brachystemon_. Năm 1972
**_Vesalea occidentalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được José Angel Villarreal miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997 dưới danh pháp _Abelia occidentalis_. Năm 2013 Maarten
**_Vesalea mexicana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được José Angel Villarreal miêu tả khoa học đầu tiên năm 2000 dưới danh pháp _Abelia mexicana_. Năm 2013 Maarten
**_Vesalea coriacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được William Botting Hemsley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1880 dưới danh pháp _Abelia coriacea_. Năm 2010 Sven
**_Zabelia umbellata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Linnaea umbellata_,
**_Vesalea grandifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được José Angel Villarreal miêu tả khoa học đầu tiên năm 2000 dưới danh pháp _Abelia grandifolia_. Năm 2013 Maarten
thumb| Hình ảnh của _[[Lavandula stoechas_]] thumb|Hình ảnh của _[[Linnaea borealis_]] **Cây bụi lùn** là một loài cây sinh gỗ ngắn và thường từ **bụi cây** cũng để chỉ các cây này. Bởi vì đây