Abelia là một chi thực vật trong họ Caprifoliaceae. Khi hiểu rộng nhất, nó bao gồm cả Diabelia, Vesalea và Zabelia.
Năm 2013, trên cơ sở chứng cứ phát sinh chủng loài phân tử cho thấy nhánh Linnaea là đơn ngành nên Maarten Christenhusz đề xuất mở rộng chi Linnaea để bao gồm tất cả các loài thuộc các chi Diabelia, Dipelta, Kolkwitzia, Vesalea và Abelia (trừ tổ Zabelia). Đề xuất này được một số nguồn thứ cấp chấp nhận, như Plants of the World Online (POWO). Tuy nhiên, điều này bị phần lớn các tài liệu khoa học và thực vật chí sau đó từ chối và các tài liệu này vẫn duy trì các chi truyền thống, trên cơ sở các khác biệt về hình thái, sinh địa lý học và duy trì sự ổn định danh pháp.
Mô tả
Cây bụi, lá sớm rụng hoặc bán thường xanh. Chồi mùa đông lộ ra, hình trứng-tròn, nhỏ, với vài cặp vảy. Lá mọc đối, hiếm khi vòng 3 hoặc 4, cuống lá ngắn với một đường liên cuống lá, không lá kèm. Mép lá nguyên đến có khía tai bèo hoặc khía răng cưa. Hoa ở nách lá, là chùy hoa, xim đơn hoặc đôi (hoa nở kế tiếp); các hoa đôi với 6 lá bắc (Abelia chinensis), hoa đơn có 4 lá bắc (A. uniflora và A. forrestii) ở gốc bầu nhụy; các lá bắc nhỏ và không đồng phát triển. Lá đài 2-5, tỏa rộng, thuôn dài hẹp, hình elip, bền. Tràng hoa 5 thùy, hình phễu hoặc hai môi, màu trắng, vàng, hồng hoặc đỏ. Ống tràng hoa lồi mặt bụng ở gốc chứa một tuyến mật hoa gồm các lông tuyến dày đặc. Nhị gồm 2 cặp so le, hợp sinh với ống tràng, không thò hoặc thò ra; bao phấn hướng trong. Bầu nhụy thuôn dài hẹp, 3 ngăn, 2 ngăn với 2 loạt noãn vô sinh, 1 ngăn có một noãn hữu sinh đơn lẻ; vòi nhụy hình chỉ; đầu nhụy hình đầu, màu trắng và có nhú. Quả là quả bế thuôn dài, giống da, chỏm với các lá đài bền. Hạt tựa hình trụ thuôn tròn, vỏ bọc có màng; nội nhũ nhiều thịt.
Tổ hợp loài A. uniflora
Cây bụi lá sớm rụng, cao đến 4 m. Các cành có lông tơ, đôi khi nhẵn nhụi. Lá có độ biến động cao về hình dáng và kích thước, hình trứng, hình tròn, hoặc hình mũi mác, kích thước 1-8 × 0,5-3,5 cm, xa trục rậm lông tơ trắng ở gốc của gân giữa và các gân bên, gần trục lông tơ thưa thớt, đáy hình nêm, mép lá gần nguyên hoặc có răng cưa nhỏ, đỉnh tù đến nhọn. Hoa đơn mọc ở nách lá, đôi khi hơi hình chùy. Đài hoa gồm 2 lá đài thuôn dài đến hình elip, 10–15 mm, khoảng 1/3 chiều dài ống tràng. Tràng hoa màu trắng đến hồng tía, hai môi, 25–50 mm, lồi ở gốc ống tràng, 5 thùy, bên ngoài có lông tơ, bên trong lông nhung trên môi; môi trên 2 thùy; môi dưới 3 thùy, có râu và với các vết màu hình mắt lưới màu da cam. Nhị 4, gồm 2 cặp nhị so le; chỉ nhị hợp sinh một phần với ống tràng. Bầu nhụy có lông tơ, với 4 lá bắc hình trứng đến hình mũi mác ở gốc; vòi nhụy dài tương đương chiều dài ống tràng; đầu nhụy hình đầu. Quả bế 6–15 mm, có lông tơ, chỏm với 2 lá đài bền và hơi phình to. Ra hoa tháng 4-6, tạo quả tháng 8-10. Thực vật chí Trung Hoa (Flora of China) gộp loài này trong A. macrotera. Tên tiếng Trung: 梗花 (ngạnh hoa).
Abelia macrotera = Linnaea macrotera: Có tại Trung Quốc (Quảng Tây, Quý Châu, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam). Tên tiếng Trung: 二翅六道木 (nhị sí lục đạo mộc).
Abelia parvifolia = Linnaea parvifolia: Thực vật chí Trung Hoa (Flora of China) gộp loài này trong A. uniflora. Tên tiếng Trung: 小叶六道木 (tiểu diệp lục đạo mộc).
** Abelia uniflora = Linnaea uniflora: Có tại Trung Quốc (Phúc Kiến, Cam Túc, Quảng Tây, Quý Châu, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam); thường được gieo trồng. Tên tiếng Trung: 蓪梗花 (thông ngạnh hoa).
Lai ghép
- Abelia × grandiflora (Rovelli ex André) Rehder, 1900 = A. uniflora × A. chinensis
Loài trước đây và đồng nghĩa
Các loài và đồng nghĩa của loài từng được xếp vào chi Abelia nhưng hiện nay đã được chuyển sang chi khác bao gồm:
Abelia adenotricha = Lonicera elisae
Abelia angustifolia = Zabelia angustifolia
Abelia anhweiensis = Zabelia dielsii
Abelia biflora = Zabelia biflora
Abelia brachystemon = Zabelia brachystemon
Abelia buchwaldii = Diabelia serrata f. buchwaldii
Abelia buddleioides = Zabelia buddleioides
Abelia coreana = Zabelia dielsii
Abelia coriacea = Vesalea coriacea
Abelia corymbosa = Zabelia corymbosa
Abelia curviflora = Diabelia sanguinea
Abelia davidii = Zabelia biflora
Abelia dielsii = Zabelia dielsii
Abelia floribunda = Vesalea floribunda
Abelia grandifolia = Vesalea grandifolia
Abelia gymnocarpa = Diabelia serrata f. gymnocarpa
Abelia hersii = Zabelia dielsii
Abelia hirsuta = Vesalea floribunda var. floribunda
Abelia insularis = Zabelia biflora
Abelia integrifolia = Zabelia integrifolia
Abelia ionostachya = Diabelia ionostachya
Abelia mexicana = Vesalea mexicana
Abelia mosanensis = Zabelia tyaihyoni
Abelia occidentalis = Vesalea occidentalis
Abelia onkocarpa = Zabelia onkocarpa
Abelia sanguinea = Diabelia sanguinea
Abelia serrata = Diabelia serrata
Abelia shikokiana = Zabelia biflora
Abelia spathulata = Diabelia spathulata
Abelia speciosa = Vesalea floribunda var. floribunda
Abelia splendens = Lonicera fragrantissima subsp. fragrantissima
Abelia tetrasepala = Diabelia ionostachya var. tetrasepala
Abelia tomentosa = Diabelia serrata f. tomentosa
Abelia tyaihyonii = Zabelia tyaihyonii
Abelia umbellata = Zabelia umbellata
Abelia zanderi = Zabelia dielsii
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Abelia_** là một chi thực vật trong họ Caprifoliaceae. Khi hiểu rộng nhất, nó bao gồm cả _Diabelia_, _Vesalea_ và _Zabelia_. Năm 2013, trên cơ sở chứng cứ phát sinh chủng loài phân tử cho
**_Abelia macrotera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp
**Lục đạo mộc Trung Quốc** hay **trà điều thụ** (danh pháp khoa học: **_Abelia chinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân nghĩa rộng. Loài này được Robert Brown mô tả
**_Abelia engleriana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Linnaea engleriana_.
**_Abelia parvifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được William Hemsley mô tả khoa học đầu tiên năm 1888. Tên tiếng Trung: 小叶六道木 (tiểu diệp lục đạo mộc).
**_Abelia uniflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Nathaniel Wallich công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1829, dựa theo mô tả trước đó của
**_Abelia forrestii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp _Linnaea forrestii_. Năm 1916
**_Abelia_** × **_grandiflora_** là danh pháp khoa học của một loài thực vật có hoa nguồn gốc lai ghép trong họ Kim ngân. Loài lai ghép này được Édouard-François André công bố mô tả khoa
**_Abelia chowii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Gin Hoo mô tả khoa học đầu tiên năm 1951. Tên gọi trong tiếng Trung: 泰宁六道木 (Thái Ninh lục
**_Abelia schumannii_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Kim ngân. Đây là loài bản địa của miền trung Trung Quốc, phân bố từ miền nam Cam Túc đến các tỉnh phía bắc
**_Linnaea_** là một chi thực vật có hoa, hiện nay được xếp trong họ Caprifoliaceae (họ Kim ngân) mở rộng. Cho đến năm 2013, người ta công nhận chi này chỉ bao gồm 1 loài
**_Diabelia_** là một chi thực vật gồm khoảng 3 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc và Nhật Bản. Trước đây nó được coi là một phần của
**Họ Hoa kép** (danh pháp khoa học: **Linnaeaceae**), theo quan điểm của phát sinh loài như trong hệ thống APG II được coi là một họ tùy chọn tách ra trong bộ Tục đoạn (Dipsacales).
**_Diabelia tetrasepala_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Gen'ichi Koidzumi mô tả khoa học đầu tiên năm 1915 dưới danh pháp _Abelia spathulata_ var. _tetrasepala_. Năm 1955
**_Diabelia spathulata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Philipp Franz von Siebold & Joseph Gerhard Zuccarini mô tả khoa học đầu tiên năm 1839 dưới danh pháp
**_Diabelia serrata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Philipp Franz von Siebold & Joseph Gerhard Zuccarini mô tả khoa học đầu tiên năm 1839 dưới danh pháp
**Caprifoliaceae** là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa, trong một số tài liệu bằng tiếng Việt gọi là **họ Cơm cháy**, nhưng tên gọi này hiện nay không thể
phải|nhỏ|Clarke Abel **Clarke Abel** (sinh 5 tháng 9, 1780 – mất 24 tháng 11 năm 1826) là một nhà phẫu thuật và tự nhiên học người Anh. Ông là Ủy viên của Hội Hoàng gia
**_Vesalea_** là một chi thực vật gồm khoảng 5 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Mexico. Trước đây nó được coi là một phần của chi _Abelia_, nhưng phân
**_Zabelia_** là một chi thực vật gồm khoảng 13 loài trong họ Caprifoliaceae. Có thời kỳ nó từng được gộp trong chi _Abelia_, nhưng các nghiên cứu phát sinh chủng loài cho thấy nó không
**_Hemaris diffinis_** là một loài bướm đêm thuộc họ order Lepidoptera, family Sphingidae. The moth có ở Northwest Territories và British Columbia phía nam đến miền nam California và Baja California Norte, phía đông through
**_Kolkwitzia amabilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1901. Năm 2013, trên cơ sở
**_Zabelia angustifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Louis Édouard Bureau và Adrien René Franchet mô tả khoa học đầu tiên năm 1891 dưới danh pháp _Abelia
**_Zabelia corymbosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Eduard August von Regel và Johannes Theodor Schmalhausen mô tả khoa học đầu tiên năm 1877 dưới danh pháp
**_Zabelia integrifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Gen'ichi Koidzumi mô tả khoa học đầu tiên năm 1915 dưới danh pháp _Abelia integrifolia_. Năm 1954 Ikuse và
**_Zabelia biflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Nicolai Stepanowitsch Turczaninow mô tả khoa học đầu tiên năm 1837 dưới danh pháp _Abelia biflora_. Năm 1954 Tomitarô
**_Vesalea occidentalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được José Angel Villarreal miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997 dưới danh pháp _Abelia occidentalis_. Năm 2013 Maarten
**_Vesalea mexicana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được José Angel Villarreal miêu tả khoa học đầu tiên năm 2000 dưới danh pháp _Abelia mexicana_. Năm 2013 Maarten
**_Vesalea coriacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được William Botting Hemsley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1880 dưới danh pháp _Abelia coriacea_. Năm 2010 Sven
**_Dipelta_** là một chi thực vật gồm khoảng 3 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc, với tên gọi chung trong tiếng Trung là 双盾木 (song thuẫn mộc).
**_Zabelia parvifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Charles Baron Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1880 dưới danh pháp _Abelia triflora_ var. _parvifolia_. Năm
**_Zabelia tyaihyoni_** (cách viết khác: _Zabelia tyaihyonii_) là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Takenoshin Nakai mô tả khoa học đầu tiên năm 1921 dưới danh pháp _Abelia
**_Zabelia triflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Nathaniel Wallich công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1829 dưới danh pháp _Abelia triflora_, dựa theo
**_Zabelia buddleioides_** (cách viết khác: _Zabelia buddlejoides_) là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được William Wright Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1916 dưới danh pháp
**_Vesalea grandifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được José Angel Villarreal miêu tả khoa học đầu tiên năm 2000 dưới danh pháp _Abelia grandifolia_. Năm 2013 Maarten
thumb|right|120 px|Håkon Haugli **Håkon Haugli** (sinh ngày 21 tháng 5 năm 1969) là Giám đốc điều hành của Đổi mới Na Uy, công cụ quan trọng nhất của chính phủ cho sự đổi mới và