✨Yamato, Kanagawa

Yamato, Kanagawa

Thành phố Yamato (tiếng Nhật: 大和市, Yamato-shi) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Kanagawa, vùng Kantō, Nhật Bản.

Thành phố rộng 27,06 km², ở vị trí giữa tỉnh, và có 223.885 dân (ước ngày 1/8/2008).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thành phố Yamato** (tiếng Nhật: 大和市, Yamato-shi) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Kanagawa, vùng Kantō, Nhật Bản. Thành phố rộng 27,06 km², ở vị trí giữa tỉnh, và có 223.885 dân (ước
là thành phố và đô thị cấp quốc gia thuộc tỉnh Kanagawa, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thành phố là 725.493 người và mật độ dân
là một sát nhân người Nhật Bản, đã thực hiện loạt vụ giết người ở Yamato, Kanagawa vào tháng 8 và tháng 9 năm 2001. Shoji bị hành quyết vì tội ác của mình vào
là một trường phái hội họa phát triển mạnh mẽ từ thế kỷ XVII tới thế kỷ XIX tại Nhật Bản. Các nghệ sĩ thể loại hội họa này sản xuất các bản in và
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
nhỏ| _[[Sóng lừng ngoài khơi Kanagawa_, bản họa được biết đến nhiều nhất trong bộ tác phẩm.
(Tái bản thời Shōwa (1926–1989) bởi Adachi)]] là một loạt tranh in phong cảnh của nghệ sĩ ukiyo-e
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
, còn gọi là **thời kỳ Tokugawa** (徳川時代 _Tokugawa-jidai_, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868. Thời kỳ này đánh dấu bằng sự
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Thị trấn ** (町; _chō_ hay _machi_) là một đơn vị hành chính địa phương ở Nhật Bản. Về mặt địa lý nó nằm trong tỉnh. Đôi khi, _Machi_ hay _chō_ cũng được dùng để
là bộ phim hoạt hình chính thứ 13 của bộ truyện tranh Thám tử lừng danh Conan với nhân vật chính là Shinichi Kudo. Bộ phim đã ra mắt vào ngày 18 tháng 4 năm
**_Sakawa_** (tiếng Nhật: 酒匂) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Agano_ đã phục vụ cùng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên của nó được
**_Noshiro_** (tiếng Nhật: 能代) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Agano_ đã phục vụ cùng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó bị máy bay
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Maji de Watashi ni Koi Shinasai!** (真剣で私に恋しなさい!, マジでわたしにこいしなさい!) là một visual novel dành cho người trưởng thành được phát triển bởi Minato Soft và đã phát hành cho hệ máy tính cá nhân vào ngày
**Đường cao tốc Tōmei** là tuyến đường cao tốc trên đảo Honshu ở Nhật Bản. Tuyến được điều hành bởi công ty cao tốc Central Nippon. Đường cao tốc được đánh số là **E1** theo
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là
**Gia tộc Minamoto** (**源** / みなもと) là một dòng họ Hoàng tộc đặc biệt danh giá của người Nhật, được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu thuộc Hoàng tộc không được kế
**_Special・A_** (スペシャル・エー), thường đọc tắt thành **_S・A_** là một loạt manga dành cho shōjo thực hiện bởi Minami Maki. Loạt manga này bắt đầu được đăng trên tạp chí hàng tháng Hana to Yume trong
**_Ōyodo_** (tiếng Nhật: 大淀), là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc duy nhất trong lớp của nó. Tên của nó được đặt theo sông Ōyodo tại
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
**Ichiban Ushiro no Daimaou** (いちばんうしろの大魔王, いちばんうしろのだいまおう) là loạt light novel do Mizuki Shotaro thực hiện và minh họa bởi Itō Souichi. Loạt tiểu thuyết được xuất bản bởi Hobby Japan dưới nhãn HJ Bunko thẳng
**Komatsuna** (コマツナ / 小松菜), danh pháp khoa học: _brassica rapa var. perviridis_, là một giống rau ăn lá thuộc chi Brassica, họ cải Brassica. Rau này còn được gọi là **Fuyuna** (冬菜 / フユナ)và **Uguisuna**