thumb|Xu bạc thế kỷ thứ 4 TCN ở tỉnh [[Yehud Medinata thuộc Đế quốc Achaemenid, có lẽ khắc họa Yahweh đang ngồi trên bánh xe có cánh]]
Yahweh (𐤉𐤄𐤅𐤄 theo chính tả tiếng Hebrew cổ; được phục nguyên là יַהְוֶה *Yahwe, jahˈwe; phiên âm tiếng Việt: Gia-vê) là một vị thần chiến tranh được thờ phụng ở Levant cổ đại, ban đầu được liên kết với các địa danh như Seir, Edom, Paran và Teman, rồi sau được liên hệ với vùng Canaan. Ông được coi là vị thần dân tộc của người Israel và người Judah cổ đại. Tục thờ Yahweh dường như bắt nguồn vào thời đại đồ sắt hoặc thời đại đồ đồng muộn, hoặc thậm chí lâu đời hơn thế. Trong các thư tịch thánh kinh cổ, Yahweh được miêu tả là sở hữu năng lực giống nhiều vị thần gió mưa và chiến tranh khác, với khả năng làm các vùng đất đâm hoa kết trái và dẫn dắt đội quân thánh chống lại kẻ thù của người Israel. Dân tộc Israel thuở xưa thờ phụng Yahweh cùng rất nhiều nam thần và nữ thần Canaan khác, trong đó bao gồm El, Asherah và Baal. Càng về sau, El và Yahweh hỗn dung thành một, và các danh hiệu trước đây dành cho El như El Shaddai lại được quy cho Yahweh thay thế. Các vị thần như Baal và Asherah cũng dần bị hấp thụ hoàn toàn vào Yahwah giáo.
Phụ chú
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Xu bạc thế kỷ thứ 4 TCN ở tỉnh [[Yehud Medinata thuộc Đế quốc Achaemenid, có lẽ khắc họa Yahweh đang ngồi trên bánh xe có cánh]] **Yahweh** (𐤉𐤄𐤅𐤄 theo chính tả tiếng Hebrew cổ;
**Rồng** (chữ Nôm: 𧍰, 𧏵, hay 蠬) hay **Long** (chữ Hán: 龍) là sinh vật thần thoại khổng lồ sở hữu phép thuật xuất hiện trong văn hóa dân gian ở nhiều nơi trên thế
nhỏ|Bức _Schutzengel_ của Bernhard Plockhorst mô tả một thiên sứ hộ mệnh đang trông chừng hai đứa trẻ. **Thiên sứ** (tiếng Anh: Angel) là những thực thể siêu nhiên phục vụ Thiên Chúa được tìm
**Người da đen thượng đẳng** hoặc **chủ nghĩa da đen thượng đẳng** là một niềm tin cực đoan chủng tộc cho rằng những người da đen là vượt trội ưu tú hơn những người thuộc
nhỏ|"Giê-hô-va" trong Exodus 6: 3
(_Phiên bản King James_ năm 1611) **Jehovah** (, phiên âm tiếng Việt: Giê-hô-va) là một từ Latin hóa của từ Hebrew một từ phiên âm của Tetragrammaton , vốn
**Jerusalem** (phiên âm tiếng Việt: _Giê-ru-sa-lem_, ; tiếng Do Thái: ירושׁלים _Yerushalayim_; tiếng Ả Rập: _al-Quds_, tiếng Hy Lạp: Ιεροσόλυμα _Ierosólyma_) là một thành phố cổ đại ở Trung Đông, nằm trên một cao nguyên
nhỏ|phải|Cuộc hành trình của Abraham từ thành Ur tới xứ Canaan **Abraham** (phiên âm **Áp-ra-ham**; Hebrew: , Tiêu chuẩn _Avraham_ Ashkenazi _Avrohom_ hay _Avruhom_ Tibrơ **'; Ảrập: , __; Ge'ez: , **'), theo Do Thái giáo, Kitô giáo
Đây là danh sách chưa đầy đủ về những người nổi tiếng tự xưng, hoặc được xưng bởi những người tín đồ đi theo, theo cách nào đó là hóa thân hoặc nhập thể với
nhỏ|phải|Tượng thần bò trong bảo tàng văn hóa Lưỡng Hà **Tục thờ Bò** hay **tín ngưỡng thờ Bò** hay còn gọi là **thờ Thần Bò** hay **đạo thờ Bò** là việc thực hành các tín
**Marcion thành Sinope** (tiếng Hy Lạp: ; 85 – 160) là một nhân vật quan trọng của Kitô giáo sơ khai. Marcion giảng dạy rằng Thiên Chúa mà Phúc Âm nói đến, đấng đã sai
**Ebla** (Sumer: 𒌈𒆷 _eb₂-la,_ , hiện đại: , **Tell Mardikh**) là một trong những vương quốc cổ nhất ở Syria. Tàn tích của nó ngày nay là một gò đất nằm gần làng Mardikh cách
Biểu trưng thường gặp của các tôn giáo Abraham: [[Ngôi sao David (ở trên cùng) của Do Thái giáo, Thánh giá (ở dưới bên trái) của Cơ Đốc giáo, và từ Allah được viết theo
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
Trong Do Thái giáo, Thiên Chúa được nhìn nhận theo nhiều cách. Do Thái giáo vốn cho rằng YHWH (Gia-vệ hay Nhã Uy) là Thiên Chúa của Abraham, Isaac và Jacob và thần hộ quốc
nhỏ|phải|Họa phẩm về Tổ phụ Abraham chuẩn bị hiến tế Isaac, theo Kinh thánh Do Thái thì Abraham là tổ phụ của người Do Thái cổ **Lịch sử Do Thái** (_Jewish history_) là lịch sử
**Cứu độ** là việc được cứu hoặc bảo vệ khỏi bị tổn hại hoặc được cứu hoặc được đưa ra khỏi một tình huống thảm khốc. Trong tôn giáo, sự cứu độ thường đề cập
nhỏ|phải|Ký họa về Abraxas **Abraxas** (tiếng Hy Lạp: ἀβραξάς) là một từ mang ý nghĩa thần bí trong Thuyết ngộ đạo chỉ về một thực thể thần giữ vị trí 365 (ouranoi) là vị trí
nhỏ|phải|Hình vẽ về thần Moloch **Moloch**, đôi khi cũng được đánh vần là **Molech** hay **Milcom** hoặc **Malcam** (tiếng Do Thái: מֹלֶךְ, mōlek - Tiếng Hy Lạp: Μολόχ - tiếng Ả rập: ملك - tiếng
**Hoạn quan** (chữ Nho: 宦官) hay **quan hoạn** là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung vua chúa để hầu
**Đế quốc Achaemenes** (; ) là một đế quốc cổ đại của người Iran được Cyrus Đại đế thành lập nên ở khu vực Tây Á, đế quốc này còn được gọi là **Đế quốc
**Maximilian Karl Emil Weber** (; ; 21 tháng 4 năm 186414 tháng 6 năm 1920) là một nhà xã hội học, nhà sử học, nhà luật học và nhà kinh tế chính trị người Đức,
**Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma** này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử
**Adam** (tiếng Do Thái: Tiếng Aram: ܐܕܡ; ; ; ) và **Eva** ( ; ; ; tiếng Syriac: La Mã hóa: ), theo thần thoại sáng tạo của các tôn giáo Abraham, là người đàn
**Thượng đế** () là thuật từ để chỉ "Vị vua trên cao" hay "Thần linh tối cao" trong quan niệm tín ngưỡng cổ của Trung Hoa, đặc biệt là thần học trong các văn tịch
**John** là một tên nam giới trong tiếng Anh. Tên gọi này có nguồn gốc từ tên Latinh: _Ioannes_ hoặc _Iohannes_. Thực ra, đây là biến thể của tên Ἰωάννης, _Iōánnēs_ trong tiếng Hy Lạp.
**Shiloh** (tiếng Hebrew: có thể thay đổi giữa שִׁלוֹ,שִׁילֹה,שִׁלֹה, và שִׁילוֹ) là một thành phố cổ đại ở vùng Samaria, được nhắc đến trong Kinh Thánh Hebrew. Nó đã được nhận diện một cách chắc
**Thánh mẫu học Công giáo** là một môn học (có nhiều liên hệ với Thần học) nhằm tìm hiểu cuộc đời, các đặc ân của Maria cũng như vai trò của ngài trong kế hoạch
nhỏ|202x202px| Asenath từ _Promptuarii Iconum Insigniorum_ của Guillaume Rouillé nhỏ|200x200px| Joseph và Asenath **Asenath,** **Asenith** và **Osnat** (, ) là một nhân vật trong Sách Sáng thế (41:45, 41: 50-52), bà là một phụ nữ
nhỏ|phải|Cảnh bụi gai cháy bập bùng làm ông Moise phải lấy tay che mặt vì khói táp mặt nhỏ|phải|Biểu tượng Bụi gai cháy được sử dụng phổ biển bởi các [[Giáo hội Trưởng lão (giáo
nhỏ|phải|Họa phẩm về thần gió tây Zephyrus trong thần thoại Hy Lạp **Vị thần thời tiết** (_Weather god_) là một vị thần thánh/nữ thần trong thần thoại gắn liền với các hiện tượng thời tiết
nhỏ|phải|Một nghi lễ thờ lửa trong lễ hội [[Gromada Mir (Lễ hội đốt lửa) ở Ba Lan]] nhỏ|phải|Một nghi lễ dâng cúng thần lửa **Tục thờ lửa** (_Fire worship_) là việc thờ cúng lửa hoặc
nhỏ|phải|Một vị tu sĩ Do Thái da trắng **Những người được chọn** (_Chosen people_) hay **nhóm người đắc thắng** là danh xưng nhiều nhóm người khác nhau đã tự coi mình là _dân tộc được
**Êlia** (tiếng Do Thái: אֱלִיָּהוּ, _Eliyahu_, nghĩa là "_Thiên Chúa là Gia-vê_") hay **Elias** ( _Elías_; Xi-ri: _Elyāe_; á rập: إلياس hay إليا, _Ilyās_ hay _Ilyā_) là một nhà tiên tri sống ở
nhỏ|116x116px|Hallelujah được viết bằng [[tiếng Hebrew hiện đại.]] nhỏ|Hallelujah và lời mở đầu của [[Lễ Chúa Thăng Thiên|lễ Chúa Thăng thiên trong sách missal Skara.]] **Hallelujah** (chữ Hebrew: **הללויה**, הַלְּלוּיָהּ, הַלְּלוּ יָהּ, chữ Hi Lạp:
**Sennacherib** (chữ hình nêm Tân Assyria: hay , có nghĩa "Sîn thế chỗ các anh") là vua của Đế quốc Tân Assyria từ khi kế vị Sargon II năm 705TCN đến khi bị giết năm
nhỏ|phải|Cổ vật tượng thờ thần bò phát hiện ở [[Iraq]] **Thần El** (_ʼĒl_ hay còn gọi là _Il_, tiếng Ugarit: 𐎛𐎍 ʾīlu; tiếng Phoenicia: 𐤀𐤋 _ʾīl_ tiếng Do Thái: אֵל ʾ_ēl_; tiếng Syria: ܐܺܝܠ ʾ_īyl_;
**Ninurta**, còn được gọi là **Ninĝirsu**, là một vị thần Lưỡng Hà cổ đại gắn liền với nông nghiệp, chữa bệnh, săn bắn, luật pháp, kinh sư và chiến tranh, được bắt đầu thờ phụng