nhỏ|phải|Ký họa về Abraxas
Abraxas (tiếng Hy Lạp: ἀβραξάς) là một từ mang ý nghĩa thần bí trong Thuyết ngộ đạo chỉ về một thực thể thần giữ vị trí 365 (ouranoi) là vị trí cao nhất và quyền lực nhất trong vòng đồng tâm Archon (megas archōn). Bảy chữ cái đánh vần tên của nó (Abracadabra) được cho là đại diện cho mỗi hành tinh trong số bảy hành tinh cổ điển. Trong quỷ học Cơ Đốc giáo, Abraxas nằm trong cấp bậc phân loại quỷ, người được cho là vừa là thần Ai Cập vừa là ác quỷ. Là biểu tượng của mặt trời mọc, trong Ngộ giáo thì Abraxas có khả năng sáng tạo ra thế giớ vật chất và sở hữu ma thuật của quỷ.
Hình dáng
Abraxas xuất hiện hình ảnh mặt trời mọc dưới hình dạng Ouroboros (rắn ăn đuôi) gắn liền với nữ thần Isis trong thần thoại Ai Cập. Những tấm bùa Ngộ giáo được làm từ đá mắt mèo khắc hình ảnh Abraxas có cơ thể con người, đầu một con gà trống (hay trong một số trường hợp là diều hâu), cùng với chân rắn. Cái đầu con gà trống tượng trưng cho sự sáng ngộ, ám chỉ trái tim của con người và của vũ trụ là mặt trời. Đôi chân rắn ngụ ý sự khôn ngoan. Abraxas cưỡi trên một cỗ xe bốn con ngựa trắng kéo với cả mặt trăng và mặt trời trên đầu mình.
Tay giữ một chiếc khiên và một sợi roi, tấm khiên thường được miêu tả là khắc chữ "Ian", gợi nhắc những người Do Thái về cái tên bốn chữ cái của Chúa (יהוה/YHWH/Yahweh/Adonai/Elohim). Cơ thể bán thân tượng trưng cho ngôi thứ hai của tam vị nhất thể vơi những suy nghĩ thông suốt. Tấm khiên là biểu tượng của tính thông thái, sự bảo hộ cho các chiến binh. Cây roi ám chỉ nguồn năng lượng dồi dào của cõi sống, bốn con ngựa biểu trưng cho bốn nguyên tố mà qua đó năng lượng của mặt trời tuần hoàn và luân chuyển khắp vũ trụ. Bảy ký tự trong tên của Abraxas tượng trưng cho bảy nguồn sức mạnh của sự sáng tạo và Bảy Đại thiên thần. Tổng giá trị số học của các ký tự là 365, tương ứng với số ngày trong năm.
Ý niệm
nhỏ|phải|Tấm bùa Abraxas
Abraxas cũng được cho là có liên quan đến thần thoại Mitharic (Mithraism) một tôn giáo cổ đại ở La Mã có nguồn gốc Ba Tư, đối lập với Cơ Đốc giáo ở La Mã trong 400 năm thông qua hình tượng vị thần Ba Tư. Giá trị số học trong tên của Mitha và Abraxas đều có tổng cộng bằng 365. Abraxas trong Ngộ Giáo có khả năng sáng tạo ra thế giới vật chất và sỡ hữu ma thuật của quỷ, là nguồn sức mạnh lớn có cả ánh sáng và bóng tối trộn lẫn và hợp nhất làm một. Cơ Đốc giáo chính thống coi Abraxas là một con quỷ được gửi đến trái đất. Nhưng Abraxas sau này lại trở thành một trong những vị thánh được các giáo phái dị giáo thời Trung cổ tôn thờ như một vị thần tối cao (supreme God).
Carl Jung trong tác phẩm Seven Sermons to the Dead (Bảy bài thuyết giáo về cái chết) năm 1916 thì Abraxas là kẻ tồi tệ vì mọi sự thật và điều giả dối, cái tốt và xấu, ý niệm ánh sáng và bóng tối đều được miêu tả bởi cùng câu chữ và cùng ý nghĩ. Theo những học thuyết phân tích tâm lý của ông, đấu tranh nội tâm siêu linh không hề đơn giản, một người không chỉ đấu tranh ở phe của những thiên thần, mà đôi khi phải nhượng mình trước những thiên thần sa ngã. Theo Carl Jung thì nỗi sợ hãi Abraxas là khởi đầu của sự khôn ngoan, tư tưởng công bằng và lòng ngộ đạo, vốn chỉ có thể xuất hiện bằng cách không chống lại con quỷ này thôi.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Abraxas_** là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae. Chi này được William Elford Leach mô tả năm 1815. ## Loài * _Abraxas adilluminata_ Inoue, 1984 * _Abraxas albiplaga_ (Warren, 1894) * _Abraxas albiquadrata_ (Warren,
nhỏ|upright 1.15|_Abraxas grossulariata_ - ♂ **_Abraxas grossulariata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae, bản địa của châu Âu và Bắc Mỹ. Sâu bướm có màu giống con trưởng thành, và con lớn có
**_Abraxas sylvata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae được đặt tên bởi Giovanni Antonio Scopoli năm 1763. Loài bướm này phần lớn màu trắng với các đốm hơi nâu dọc cánh. Có một
**_Abraxas tenellula_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. ## Hình ảnh Tập tin:Abraxas tenellula0.jpg Tập tin:Abraxas tenellula1.jpg Tập tin:Abraxas tenellula2.jpg
**_Abraxas fletcheri_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. ## Hình ảnh Tập tin:Abraxas fletcheri4.jpg Tập tin:Abraxas fletcheri1.jpg Tập tin:Abraxas fletcheri3.jpg
**_Abraxas miranda_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Butler miêu tả năm 1878. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản. Sải cánh dài 18–26 mm. ## Phụ loài *_Abraxas miranda miranda_ *_Abraxas
**_Abraxas consputa_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. ## Hình ảnh Tập tin:Abraxas consputa1.jpg
**_Abraxas adilluminata_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. ## Hình ảnh Tập tin:Abraxas adilluminata0.jpg
**_Abraxas taiwanensis_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. ## Hình ảnh Tập tin:Abraxas taiwanensis0.jpg
**_Abraxas sinopicaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Wehrli miêu tả năm 1934. Nó được tìm thấy ở Tứ Xuyên ở Trung Quốc.
**_Abraxas punctifera_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Walker miêu tả năm 1865. Nó được tìm thấy ở quần đảo Aru.
**_Abraxas pusilla_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Butler miêu tả năm 1880. Nó được tìm thấy ở Darjeeling ở Ấn Độ.
**_Abraxas picaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Moore miêu tả năm 1868. Nó được tìm thấy ở Bengal.
**_Abraxas privata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Bastelberger miêu tả năm 1905. Nó được tìm thấy ở Sumba và Timor.
**_Abraxas paucinotata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở Tây Tạng, the Khasi Hills và Darjeeling.
**_Abraxas notata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở Nilgiri Hills ở Ấn Độ.
**_Abraxas pantaria_**, tên gọi thông dụng là **Light Magpie** hay **Spotted Ash Looper** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được mô tả bởi Linnaeus vào năm 1767. Nó được tìm thấy ở
**_Abraxas niphonibia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Wehrli miêu tả năm 1935. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản, Hàn Quốc và quần đảo Kuril. Sải cánh dài 14–20 mm.
**_Abraxas metamorpha_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1893. Nó được tìm thấy ở Sikkim ở Ấn Độ.
**_Abraxas martaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Guenée miêu tả năm 1857. Loài này có ở miền bắc Ấn Độ.
**_Abraxas membranacea_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894.
**_Abraxas latifasciata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở tây nam Xibia, miền đông Trung Quốc và Nhật Bản. Sải cánh dài
**_Abraxas labraria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Guenée miêu tả năm 1857. Loài này có ở Java.
**_Abraxas intervacuata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1896. Loài này có ở Borneo, Java và Sulawesi. It is commonest in upper montane forest, but also occurs
**_Abraxas invasata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1897. Loài này có ở Borneo. The habitat consists of lower và upper montane regions. The species mostly flies
**_Abraxas interpunctata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1905. Nó được tìm thấy ở đảo Sula.
**_Abraxas intermedia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1888. Loài này có ở Subathu ở Ấn Độ.
**_Abraxas incolorata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Loài này có ở Java.
**_Abraxas illuminata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở Sikkim và Darjeeling ở Ấn Độ, cũng như Trung Quốc và Đài Loan.
**_Abraxas fulvobasalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở tây nam Xibia, miền bắc Trung Quốc và Nhật Bản. Sải cánh dài
**_Abraxas gephyra_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được West miêu tả năm 1929. Nó được tìm thấy ở Luzon ở Philippines.
**_Abraxas formosilluminata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Inoue miêu tả năm 1984. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản và Đài Loan.
**_Abraxas flavimacula_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1896. Nó được tìm thấy ở Úc.
**_Abraxas flavisinuata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản. Sải cánh dài 34–44 mm.
**_Abraxas disrupta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở Khasia Hills ở Ấn Độ.
**_Abraxas expectata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1902. Nó được tìm thấy ở Úc.
**_Abraxas degener_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894.
**_Abraxas capitata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ (bao gồm Himachal Pradesh).
**_Abraxas celidota_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Wehrli miêu tả năm 1931. Nó được tìm thấy ở miền tây Trung Quốc.
**_Abraxas breueri_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Stüning và Hausmann miêu tả năm 2002. Nó được tìm thấy ở Mindanao ở Philippines. Sải cánh dài 33–40 mm.
**_Abraxas albiplaga_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở miền nam Sulawesi.
**_Abraxas albiquadrata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1897. Nó được tìm thấy ở Ceram và Bacan.
**_Abraxas triseriaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Herrich-Schäffer miêu tả năm 1855. Nó được tìm thấy ở Bunna, Sumatra và Java.
**_Abraxas suspecta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc. There are four generations per year. Ấu trùng ăn _Euonymus japonicus_.
**_Abraxas symmetrica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở đồi Khasia, Ấn Độ.
**_Abraxas subhyalinata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Röber miêu tả năm 1891. Nó được tìm thấy ở Flores và Borneo.
**_Abraxas suffusa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở Tây Tạng.
**_Abraxas stresemanni_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Rothschild miêu tả năm 1915. Nó được tìm thấy ở Ceram.
**_Abraxas sporocrossa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Turner miêu tả năm 1922. Nó được tìm thấy ở Úc.
**_Abraxas flaveata_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.