✨Vịnh Carpentaria
nhỏ|phải|Vị trí vịnh Carpentaria. Vịnh Carpentaria () là một vùng biển lớn và nông bị bao vây ba mặt bởi phần phía bắc Úc và giáp với biển Arafura về phía bắc. Ở phần miệng biển, nó có chiều rộng 590 km và xuống đến phía nam thì có thể lên đến 675 km. Chiều dài bắc-nam là hơn 700 km. Biển này bao phủ bề mặt nước khoảng 300,000 km². Chiều sâu trung bình là từ 55 tới 66 meters (30 và 36 fm) và không vượt quá 82 meters (45 fm). Theo địa chất học, vịnh này vẫn còn trẻ, tới thời kỳ băng hà cuối cùng nó vẫn là một vùng đất khô cằn.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Vị trí vịnh Carpentaria. **Vịnh Carpentaria** () là một vùng biển lớn và nông bị bao vây ba mặt bởi phần phía bắc Úc và giáp với biển Arafura về phía bắc. Ở phần miệng
nhỏ|phải|Một phần của [[Vịnh Hạ Long]] **Vịnh** là vùng nước nằm sâu nhoi vào đất liền, được đất liền bao bọc ở ba phía. Vịnh nằm ở biển ## Địa chất học và địa lý
**Queensland** (viết tắt **QLD**) là tiểu bang có diện tích lớn thứ nhì và đông dân thứ ba tại Úc. Queensland là thực thể dưới quốc gia có diện tích lớn thứ sáu trên thế
thumb|Bản đồ chuyến hải trình của [[Willem Janszoon|Janszoon vào năm 1605–06]] Willem Janszoon từng thực hiện cuộc đổ bộ đầu tiên của người châu Âu được ghi nhận đến lục địa Úc vào năm 1606,
**Willem Janszoon** (; ), đôi khi được viết tắt là **Willem Jansz.**, là một hoa tiêu và thống đốc thuộc địa của Hà Lan. Janszoon phục vụ ở Đông Ấn Hà Lan trong các giai
**Bão Steve** là một xoáy thuận nhiệt đới ảnh hưởng đến miền bắc nước Úc từ ngày 27 tháng 2 năm 2000 đến ngày 11 tháng 3 năm 2000. Bão Steve được ghi nhận là
**Mùa bão khu vực Úc 2021-22** là khoảng thời gian trong năm khi hầu hết các cơn xoáy thuận nhiệt đới và cận nhiệt đới hình thành ở phía nam của Ấn Độ Dương và
thumb|Biển cận biên theo định nghĩa của [[Tổ chức Hàng hải Quốc tế]] Bài này chứa **danh sách biển** – các bộ phận lớn của đại dương thế giới, bao gồm các khu vực nước,
nhỏ|Bờ biển miền trung Chile thumb|upright=1.35|Một con sóng đánh vào bờ biển tại [[Vịnh Santa Catalina]] **Biển** nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các
nhỏ|Úc nhìn qua vệ tinh **Lịch sử Úc** đề cập đến lịch sử khu vực và nhân dân ở Thịnh vượng chung Úc và những cộng đồng bản địa và thuộc địa tiền thân của
**_Platycercus venustus_** là một loài chim thuộc họ Psittacidae. Loài này có phạm vi phân bố từ vịnh Carpentaria và Arnhem Land đến Kimberley. Loài này được mô tả bởi Heinrich Kuhl năm 1820, và
**Úc** hay **Australia**, **Úc Châu**, **Úc Đại Lợi** (phát âm tiếng Anh: ,), tên chính thức là **Thịnh vượng chung Úc** (), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở giữa Ấn Độ Dương
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**_Scaevius_** là một chi đơn loài cá vây tia biển thuộc họ Nemipteridae. Loài duy nhất trong chi này là **_Scaevius milii_**, thường được tìm thấy ở Úc. ## Phân loại học _Scaevius_ lần đầu
**_Anampses lennardi_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Cua lửa** (Danh pháp khoa học: **_Scylla olivacea_**) là một loài cua trong Họ Cua bơi. Đây là một trong những giống cua có giá trị về kinh tế, là nguyên liệu cho một số
**_Epinephelus heniochus_**, tên thông thường là **Bridled grouper** (cá mú đeo cương), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904.
alt=|thumb|upright=1.5|Cảnh quan đám mây trên [[Borneo, được chụp bởi Trạm vũ trụ quốc tế]] |pretitle = Phần của một chuỗi trên |titleclass = |titlestyle = |title = Thời tiết |contentstyle = |listtitlestyle = text-align:center |
**Biển Arafura** nằm ở phía tây Thái Bình Dương trên thềm lục địa giữa Australia và New Guinea. Nó có ranh giới là eo biển Torres để nối với biển Coral ở phía đông, vịnh
**Lãnh thổ Bắc Úc** (_Northern Territory_, viết tắt _NT_) là một vùng lãnh thổ liên bang của Úc, bao phủ phần lớn vùng trung tâm lục địa Úc cũng như các khu vực phía bắc.
**Weipa** (phát âm là / wi ː pə /) là thị xã lớn nhất trên bờ biển vịnh Carpentaria của bán đảo Cape York ở bang Queensland, Australia. Theo điều tra dân số năm 2006,
**Lũ lụt tại Queensland** là một loạt các trận lũ ở Úc, bắt đầu từ tháng 12 năm 2010, chủ yếu ở bang Queensland và thành phố thủ phủ bang Brisbane. Đợt lũ lụt đã
**_Ambassis elongata_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Ambassidae. Nó là loài đặc hữu của Úc, phân bố hạn hẹp trong lưu vực các sông O'Shannessy, Leichardt và Norman, Queensland trong lưu vực
**_Scylla_** là một chi cua trong họ Cua bơi (Portunidae), bao gồm 4 loài, trong đó _S. serrata_ là phổ biến nhất. Các loài cua biển này sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương
Đồng bằng lấn biển Caravelas thuộc bang [[Bahia, Brasil]] **Đồng bằng lấn biển** là một đai cát rộng nằm dọc theo bờ biển, trên bề mặt là những gờ cát chạy song song hoặc bán
thumb|upright=1.5|Một đám mây thềm có sọc, được nhìn thấy ở [[Massachusetts vào tháng 7 năm 2022.]] Một **đám mây cung** hay **mây sóng thần** (tiếng Anh: _Arcus cloud_) là một dạng mây thấp, nằm ngang,
thumb|Eo biển Torres nhìn từ không gian – [[bán đảo Cape York ở góc dưới; quần đảo Torres nằm trong eo biển, Papua New Guinea ở góc trên.]] **Eo biển Torres** là một eo biển
**Groote Eylandt** là đảo lớn nhất trong vịnh Carpentaria và là đảo lớn thứ bốn thuộc Úc. Đây là quê hương và hiện là đất của người Warnindhilyagwa. Groote Eylandt nằm về phía đông của
**_Pomacentrus wardi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Dischistodus darwiniensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Dischistodus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. _D. darwiniensis_ trước đó chỉ được xem là danh pháp
**_Pomacentrus limosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh trong tiếng Latinh có
**_Callionymus leucobranchialis_**, tên thông thường là **cá đàn lia mang trắng**, một loài cá biển thuộc chi _Callionymus_ trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1941. ##
**Bão Owen** - Cơn bão đầu mùa của **Mùa bão khu vực Úc 2018-19**. Là một trong hai cơn bão có quỹ đạo phức tạp của Mùa bão khu vực Úc 2018-19 (cơn bão thứ
**_Pomacentrus milleri_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Nemipterus celebicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemipterus_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _celebicus_ được đặt
**_Pentapodus paradiseus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pentapodus_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Từ nguyên Không rõ được nguồn gốc của
**Arnhem Land** là một trong năm vùng của Lãnh thổ Bắc Úc, Úc. Nó tọa lạc ở góc đông bắc của lãnh thổ này và cách thủ phủ Darwin . Vùng này có diện tích
**_Neoarius berneyi_** là tên của một loài cá da trơn sống trong môi trường nước ngọt và cả nước biển, chúng thường được nuôi trong bể cá. Nguồn gốc của cái tên Neoarius berneyi thì
**_Amphiprion polymnus_**, còn có tên thông thường là **cá khoang cổ yên ngựa**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Họ Cau** hay **họ Cọ**, **họ Cau dừa** hoặc **họ Dừa** (danh pháp khoa học: **Arecaceae**, đồng nghĩa **Palmae**), là một họ trong thực vật có hoa, thuộc về lớp thực vật một lá mầm
**_Cephrenes augiades_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Nó được tìm thấy ở Indonesia đến Solomons. Sải cánh dài khoảng 40 mm. Ấu trùng ăn _Archontophoenix_, _Livistona_ và _Phoenix_. Các cây khác ấu