nhỏ|Ứoc lượng
Trong thống kê, một ước lượng là một giá trị được tính toán từ một mẫu thử (échantillon) và người ta hy vọng đó là giá trị tiêu biểu cho giá trị cần xác định trong tổng thể (population). Người ta luôn tìm một ước lượng sao cho đó là ước lượng "không chệch" (unbiased), hội tụ (converge), hiệu quả (efficient) và vững (robust).
Ví dụ về ước lượng
Muốn xác định độ cao trung bình của trẻ ở độ tuổi 10, ta thực hiện một điều tra trên một mẫu được lấy trên tập thể các trẻ em ở độ tuổi 10 (ví dụ mẫu điều tra là các em học sinh được lấy ngẫu nhiên từ nhiều trường ở nhiều vùng khác nhau). Chiều cao trung bình tính được từ mẫu điều tra này, thường là trung bình tích lũy, sẽ là một ước lượng cho chiều cao trung bình của trẻ em ở độ tuổi 10.
Nếu ta muốn xác định tỷ lệ bầu cử cho ứng cử viên A, ta có thể thực hiện một điều tra trên một mẫu dân số tiêu biểu. Tỷ lệ bầu cho A trong mẫu điều tra là một ước lượng của tỷ lệ bầu cho A của toàn thể dân số.
Giả sử ta muốn xác định tổng số cá có trong hồ, ta bắt đầu bằng cách bắt lên n con cá (ví dụ n=50), đánh dấu chúng, sau đó lại thả xuống hồ cho chúng lẫn với những con khác. Sau đó lấy một mẫu cá bất kỳ trong hồ, tính tỷ lệ p cá bị đánh dấu trong mẫu đó (ví dụ mẫu có 20 con trong đó có hai con có dấu, p=1/10). Khi đó giá trị n/p (=500) là một ước lượng cho tổng số cá có trong hồ. Nếu trong mẫu không có con cá nào bị đánh dấu, ta thực hiện lại trên một mẫu khác.
Thông thường ta tìm ước lượng cho một trung bình, cho tổng dân số, cho một tỷ lệ hoặc cho một phương sai.
Đánh giá ước lượng
Một ước lượng là một giá trị x (x nhỏ) được tính toán trên một mẫu được lấy một cách ngẫu nhiên, do đó giá trị của x là một biến ngẫu nhiên với kì vọng E(x) và phương sai V(x). Nghĩa là giá trị x có thể dao động tùy theo mẫu thử, nó có ít cơ hội để có thể bằng đúng chính xác giá trị X (X lớn) mà nó đang ước lượng. Mục đích ở đây là ta muốn có thể kiểm soát sự sai lệch giá trị x và giá trị X.
- Một biến ngẫu nhiên luôn dao động xung quanh giá trị kì vọng của nó. Ta muốn là kì vọng của x phải bằng X. Khi đó ta nói ước lượng là không chệch (unbiased). Trung bình tích lũy trong ví dụ về chiều cao trung bình của trẻ 10 tuổi một ước lượng đúng, trong khi ước lượng về tổng số cá trong hồ được tính như trong ví dụ là một ước lượng không đúng, đó là ước lượng thừa: trung bình tổng số cá ước lượng được luôn lớn hơn tổng số cá có thực trong hồ.
- Ta cũng muốn là khi mẫu thử càng rộng, thì sai lệch giữa x và X càng nhỏ. Khi đó ta nói ước lượng là hội tụ. Định nghĩa theo ngôn ngữ toán học là như sau:
: hội tụ nếu với mọi số thực dương.
(xác suất để sai lệch với giá trị thực cần ước lượng lớn hơn tiến về 0 khi kích cỡ của mẫu thử càng lớn)
- Biến ngẫu nhiên dao động quanh giá trị kì vọng của nó. Nếu phương sai V(x) càng bé, thì sự dao động càng yếu. Vì vậy ta muốn phương sai của ước lượng là nhỏ nhất có thể. Khi đó ta nói ước lượng là hiệu quả (eficient).
- Cuối cùng, trong quá trình điều tra, có thể xuất hiện một giá trị "bất thường" (ví dụ có trẻ 10 tuổi nhưng cao 1,80 m). Ta muốn giá trị bất thường này không ảnh hưởng quá nhiều đến giá trị ước lượng. Khi đó ta nói ước lượng là vững (robust). Có thể thấy trung bình tích lũy trong ví dụ về chiều cao trung bình trẻ 10 tuổi không phải là một ước lượng vững.
Ước lượng của trung bình và phương sai
Ta chọn ngẫu nhiên n cá thể trong một dân số gồm N cá thể. Ta quan tâm đến đặc trưng định lượng Y của dân số với trung bình và phương sai V(Y). Trong mẫu đó, đặc trưng Y có trung bình và phương sai đo được lần lượt là và . Lưu ý là các giá trị và thay đổi tùy theo mẫu thử, do đó chúng là các biến ngẫu nhiên với trung bình và phương sai riêng khác nhau.
Ước lượng trung bình của Y
Thông thường trung bình của Y, tức là được ước lượng bởi: .
còn được gọi là trung bình tích lũy (hay trung bình cộng). Ta chứng minh được đây là ước lượng đúng(unbiased), nghĩa là
Ước lượng phương sai của Y
là một ước lượng của V(Y), nhưng là ước lượng không đúng, ta chứng minh được kì vọng của
luôn nhỏ hơn V(Y), tức ước lượng là thiếu.
Các ước lượng đúng của V(Y) là:
-
trong trường hợp lấy mẫu có hoàn lại
-
trong trường hợp lấy mẫu không hoàn lại.
Trong trường hợp mẫu lớn, phép tính có hoàn lại và phép tính không hoàn lại là như nhau, vì xấp xỉ bằng 1. Vì vậy trong trường hợp tổng quát ước lượng đúng của V(Y) là:
được gọi là phương sai tích lũy của Y.
Xem thêm chứng minh trong bài Phương sai
Tính hiệu quả và tính hội tụ
Mức độ dao động của quanh kì vọng của nó phụ thuộc vào phương sai của nó, ký hiệu bởi . Phương sai này được tính theo V(Y).
-
trong trường hợp lấy mẫu có hoàn lại
-
trong trường hợp lấy mẫu không hoàn lại.
Ta nhận thấy với N rất lớn hai giá trị trên gần như bằng nhau. Phần sau đây ta chỉ xét trường hợp lấy mẫu có hoàn lại, với giả thuyết N là rất lớn.
Rõ ràng n càng lớn, càng nhỏ. Do đó, mẫu càng lớn, ước lượng càng hiệu quả.
Bất đẳng thức Bienaymé-Tchebychev chỉ ra rằng, với mọi số thực dương ,
:
nên
:
Vì hội tụ về 0 khi n tiến về vô cực, nên ta cũng có điều tương tự với . Ước lượng là hội tụ.
Các ảnh hưởng của điều tra đến ước lượng
Phân chia dân số thành các lớp đồng nhất để làm mẫu điều tra có thể làm giảm đáng kể giá trị phương sai của ước lượng, do đó ước lượng sẽ càng hiệu quả.
Lấy mẫu một cách ngẫu nhiên với xác suất không đồng đều, dẫn đến điều tra nhiều lần hoặc co cụm, sẽ làm thay đổi các công thức được tính trên.
Cuối cùng, việc dùng thêm các thông tin phụ hợp lý cho phép chỉnh sửa các ước lượng để có được các kết quả gần với giá trị thật cần ước lượng hơn.
Ước lượng phân phối xác suất
Khả năng ước lượng kì vọng và phương sai cho phép ước lượng các tham số của một phân phối xác suất (phân phối bình thường, phân phối Poisson vv...).
Trong xác suất, ta thường xác định một phân phối xác suất lý thuyết dựa vào các thực nghiệm thống kê. Trong trường hợp biến ngẫu nhiên rời rạc hữu hạn, ta dùng ước lượng cho mỗi xác suất , tần suất tính từ mẫu thử. Các giá trị của là các biến ngẫu nhiên, dĩ nhiên các ước lượng này không thể bằng chính xác các giá trị . Để làm rõ sự sai khác giữa chúng có đáng kể hay không, ta thực hiện các kiểm định giả thuyết thống kê, trong đó phổ biến nhất là kiểm định χ² (Chi bình phương).
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Ứoc lượng Trong thống kê, một **ước lượng** là một giá trị được tính toán từ một mẫu thử (_échantillon_) và người ta hy vọng đó là giá trị tiêu biểu cho giá trị cần
**Phương pháp ước lượng** trong thống kê học là một quy tắc tính một ước lượng của một đại lượng dựa theo số liệu đã quan sát: như vậy quy tắc này và kết quả
Trong lý thuyết ước lượng và lý thuyết quyết định, một công cụ **ước lượng Bayes** là một phép ước lượng hoặc luật quyết định sao cho nó cực tiểu giá trị kì vọng hậu
**Kỹ thuật ước lượng và đánh giá chương trình** hay **Kỹ thuật ước lượng và đánh giá dự án**, thường viết tắt là **PERT** (theo nguyên gốc tiếng Anh), là một công cụ thống kê
Trong toán học, **công thức ước lượng giai thừa Ramanujan** thường được gọi ngắn gọn là **xấp xỉ Ramanujan** là công thức biểu thị gần đúng cho tập giai thừa. Giống như công thức Stirling
Bản đồ Thế giới: Ước lượng quãng đời khi sinh, theo thống kê của [[Liên Hợp Quốc 2007/2008. ]] Sau đây là bảng xếp hạng các vùng lãnh thổ trên thế giới theo _ước lượng
**Công ước Genève về đối xử nhân đạo đối với tù binh, hàng binh chiến tranh** là công ước về các quy tắc mà các nước đã phê chuẩn hoặc chưa phê chuẩn được khuyến
**Kiểm toán năng lượng** là một kiểm tra, khảo sát và phân tích các dòng năng lượng cho bảo tồn năng lượng trong một tòa nhà, một quá trình, hoặc hệ thống để giảm số
Trong tính toán lượng tử, **thuật toán lượng tử** là một thuật toán chạy bằng mô hình thực tế của tính toán lượng tử, mô hình được sử dụng phổ biến nhất là mô hình
nhỏ|phải|Đo lường thể trọng của một người (chiều cao, cân nặng, khối lượng cơ thể) **Khối lượng cơ thể con người** đề cập đến khối lượng của một người. Khối lượng cơ thể (thể trọng)
MÔ TẢ SẢN PHẨMChất liệu vải sạn co dãn size S lưng rộng 70 ,chiều dài 89cm ,mông 93cm ước lượng cân nặng: 43-g , cao > 1m55 size M lưng rộng 75 chiều dài
MÔ TẢ SẢN PHẨMChất liệu vải sạn co dãn size S lưng rộng 70 ,chiều dài 89cm ,mông 93cm ước lượng cân nặng: 43-g , cao > 1m55 size M lưng rộng 75 chiều dài
**Kinh tế lượng** (Tiếng Anh: _econometrics_) là một bộ phận của Kinh tế học, được hiểu theo nghĩa rộng là môn khoa học kinh tế giao thoa với thống kê học và toán kinh tế.
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống rộng dáng dài chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không xù vải , lên
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống suông nữ cạp cao , quần culottes dáng dài vải tuyết mưa chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống suông nữ cạp cao , quần culottes dáng dài vải tuyết mưa chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống suông nữ cạp cao , quần culottes dáng dài vải tuyết mưa chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống suông nữ cạp cao , quần culottes dáng dài vải tuyết mưa chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống suông nữ cạp cao , quần culottes dáng dài vải tuyết mưa chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống suông nữ cạp cao , quần culottes dáng dài vải tuyết mưa chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống suông nữ cạp cao , quần culottes dáng dài vải tuyết mưa chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống rộng dáng dài chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không xù vải , lên
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống suông nữ cạp cao , quần culottes dáng dài vải tuyết mưa chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần ống suông nữ cạp cao , quần culottes dáng dài vải tuyết mưa chất liệu tuyết mưa vitex cao xấp : dày dặn , không co dãn , vải bền màu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần culottes lưng cao vải tuyết mưa vitex chất liệu tuyết mưa : chất liệu tuyết mưa dày dặn , không co dãn , vải bền màu , không bai , không