✨Tương hầu
Tương Hầu (chữ Hán:襄侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Hoa.
Danh sách
Tây Chu Kỷ Tương hầu Đông Chu Ngụy Tương hầu (có các thụy hiệu khác là Tương Vương hay Tương Ai Vương) Đông Chu Vệ Thành Tương hầu (có thụy hiệu khác là Tự Quân) Minh triều Vĩnh Thành Hoàn Tương hầu (sau được truy tặng làm Vĩnh Hoàn Tương Công) Minh triều Hưng An Vũ Tương hầu (truy tặng, thực tế chỉ là Hưng An Vũ Tương Bá) Minh triều Bình Giang Cung Tương hầu (truy tặng, thực tế chỉ là Bình Giang Cung Tương Bá) *Minh triều Nam Hòa Trung Tương Hầu Phương Anh (truy tặng, thực tế chỉ là Nam Hòa Trung Tương Bá)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tương Hầu** (_chữ Hán_:襄侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Hoa. ## Danh sách *Tây Chu Kỷ Tương hầu *Đông Chu
**Vũ Tương Hầu** (_chữ Hán_:武襄侯) là thụy hiệu của một số vị Hầu tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Minh triều An Viễn Vũ Tương Hầu Sái
**An Viễn Vũ Tương Hầu** (_chữ Hán_:安远武襄侯) có thể là một số nhân vật lịch sử có trùng cả tước hiệu và thụy hiệu sau: ## Danh sách *An Viễn Vũ Tương Hầu Liễu Tuân
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
**Mạnh Sưởng** () (919–12 tháng 7, 965), sơ danh **Mạnh Nhân Tán** (孟仁贊), tự **Bảo Nguyên** (保元), được Tống Thái Tổ truy thụy hiệu là **Sở Cung Hiếu Vương** (楚恭孝王), là hoàng đế thứ hai
**Mạnh Tri Tường** (, 10 tháng 5 năm 874 gọi theo miếu hiệu là **Hậu Thục Cao Tổ** (後蜀高祖), là vị quân chủ khai quốc của nước Hậu Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc. Thoạt
**Hậu Lương Thái Tổ** (), tên húy **Chu Toàn Trung** (朱全忠) (852–912), nguyên danh **Chu Ôn** (朱溫), sau khi tức vị cải thành **Chu Hoảng** (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị
**Tưởng Trung Chính** (; 31 tháng 10 năm 1887 – 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ: **Giới Thạch** (介石) nên còn gọi là **Tưởng Giới Thạch**, tên khai sinh: **Thụy Nguyên** (瑞元) là một
**Thạch Giám** (石鑒, Shí Jiàn) (?-350), tên tự **Đại Lang** (大郎) là một hoàng đế trị vì trong 103 ngày của nước Hậu Triệu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là vị hoàng đế thứ
**Cung thái hậu** (chữ Hán: 龔太后), không rõ tên thật, (?-562), thụy hiệu: **Nguyên thái hậu** (元太后) là một hoàng thái hậu của triều đại nhà Lương. Bà là thiếp thất của Chiêu Minh thái
**Triết học hậu hiện đại** là một trào lưu triết học phát sinh vào nửa sau của thế kỷ 20 như là một phản ứng phê phán đối với các giả định được cho là
**Vương hoàng hậu** (chữ Hán: 王皇后, ?-563), không rõ tên thật, thụy hiệu: **Tuyên Tĩnh hoàng hậu** (宣靜皇后), là hoàng hậu của Lương Tuyên Đế (梁宣帝) Tiêu Sát (萧詧) trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Chủ nghĩa hậu hiện đại** là một xu hướng trong nền văn hóa đương đại được đặc trưng bởi sự chối bỏ sự thật khách quan và siêu tự sự. Chủ nghĩa hậu hiện đại
nhỏ|phải|Kiến trúc nội thất kiểu nghệ thuật hậu hiện đại **Nghệ thuật hậu hiện đại** là một tập hợp của các phong trào nghệ thuật tìm cách mâu thuẫn với một số khía cạnh của
**Chủ nghĩa Hậu Marxist** (_Post-Marxism_) là một hệ thống lý luận triết học - lịch sử - kinh tế có nguồn gốc từ Chủ nghĩa Marx. Về mặt lý luận, chủ nghĩa Hậu Marxist phủ
**Đại tướng** (Tiếng Anh: _General_) là tướng lĩnh cấp cao, là bậc sĩ quan cao nhất trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia. Ở một số quốc gia, có quy mô
là một tướng lĩnh thời Dân Quốc và là một trong số những nhà lãnh đạo của Quốc Dân Đảng. Ông được biết dưới biệt danh là "Tướng quân Kitô giáo" vì ông đã cải
**Vương Thái phi** (chữ Hán: 王太妃; ?- 23 tháng 6 năm 947), thường được gọi bằng tước hiệu lúc còn là phi tần là **Vương Thục phi** (王淑妃), là một phi tần của Hậu Đường
💫 Gương dây da có đèn led treo tường gương trang điểm treo tường - Đường kính 50cm - Đầy đủ phụ kiện
#Gương có Đèn Led Treo Tường Hậu gương có đèn led, bạn có thể bật sáng không gian trang điểm của mình bằng chính chiếc gương đó. Cạnh viền xung quanh gương được bọc da
💫 Gương dây da có đèn led treo tường gương trang điểm treo tường - Đường kính 50cm - Đầy đủ phụ kiện
#Gương có Đèn Led Treo Tường Hậu gương có đèn led, bạn có thể bật sáng không gian trang điểm của mình bằng chính chiếc gương đó. Cạnh viền xung quanh gương được bọc da
💫 Gương dây da có đèn led treo tường gương trang điểm treo tường - Đường kính 50cm - Đầy đủ phụ kiện
#Gương có Đèn Led Treo Tường Hậu gương có đèn led, bạn có thể bật sáng không gian trang điểm của mình bằng chính chiếc gương đó. Cạnh viền xung quanh gương được bọc da
💫 Gương dây da có đèn led treo tường gương trang điểm treo tường - Đường kính 50cm - Đầy đủ phụ kiện
#Gương có Đèn Led Treo Tường Hậu gương có đèn led, bạn có thể bật sáng không gian trang điểm của mình bằng chính chiếc gương đó. Cạnh viền xung quanh gương được bọc da
**Vương thái hậu** (chữ Hán: 王太后, không rõ năm sinh năm mất) là một hoàng thái hậu tại vị trong thời gian ngắn ngủi của triều đại nhà Lương. Bà là mẹ của Phế Đế
Tác phẩm _Tưởng tượng_ (1896) của nghệ nhân [[Olin Levi Warner. Thư viện Quốc hội Mỹ Thomas Jefferson Building, Washington, D.C.]] **Tưởng tượng** là khả năng hình thành các hình ảnh, cảm giác, khái niệm
Đây là **danh sách thần tượng Nhật Bản**, một kiểu người nổi tiếng giành được danh tiếng và sự hâm mộ của công chúng ở quy mô lớn tại Nhật Bản dựa trên những ưu
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Lã hậu** (chữ Hán: 呂后, 241 – 180 TCN), có âm khác **Lữ hậu**, thường gọi **Lã Thái hậu** (呂太后) hay **Hán Cao hậu** (漢高后), là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Cao Tổ
thumb|upright=1.35|right|alt=Bản đồ toàn cầu về sự tăng nhiệt độ nước biển từ 0,5 đến 300 độ Celsius; nhiệt độ đất liền tăng từ 10000 đến 20000 độ Celsius; và nhiệt độ vùng Bắc cực tăng
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
nhỏ|_Nguyên nhân:_ Kết quả một cuộc khảo sát dư luận tại 31 quốc gia trong cộng đồng người dùng Facebook về [[nguyên nhân gây biến đổi khí hậu (thực hiện bởi Chương trình Truyền thông
nhỏ|Những nghiên cứu phủ nhận quá trình ấm lên toàn cầu do con người gây nên được kiểm duyệt bởi hội đồng chuyên gia là gần như không tồn tại trong khoảng 2013-14. Hơn 99.99%
**_Hậu duệ Mặt Trời_** (; ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2016 thuộc thể loại lãng mạn, tâm lý tình cảm và hành động, với sự tham gia của các diễn
**Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu của Liên Hợp Quốc năm 2021** (tiếng Anh: _2021 United Nations Climate Change Conference_), thường được biết đến nhiều hơn với tên viết tắt **COP26** là
**Hậu chấn tâm lý** hay **rối loạn căng thẳng sau sang chấn/chấn thương** (tiếng Anh: **_p**ost-**t**raumatic **s**tress **d**isorder_ – PTSD) là một rối loạn tâm thần có thể phát triển sau khi một người tiếp
**Trọng Tương vấn Hán** (仲襄問漢) là một tác phẩm văn học nói theo thuyết tiền căn báo hậu kiếp hay luân hồi quả báo kể từ thời Hán Sở tranh hùng cho đến cuối đời
[[Tập tin:Köppen-Geiger Climate Classification Map.png|thumb|upright=2.5|Bản đồ khí hậu Köppen–Geiger được cập nhật ]]**Phân loại khí hậu Köppen** là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được
**Tổng cục Hậu cần** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập vào ngày 11 tháng 7 năm 1950 là cơ quan đầu ngành Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam, có
**Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝貞顯皇后; ; 12 tháng 8, năm 1837 – 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như **Từ An Hoàng thái hậu** (慈安皇太后) hoặc **Đông Thái hậu** (東太后),
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Hầu Thiến** hay **Hầu Chấn** (chữ Hán: 侯瑱, 510 – 561), tự là **Bá Ngọc**, người Sung Quốc, Ba Tây , là tướng nhà Trần thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Linh Tư Hà hoàng hậu** (chữ Hán: 靈思何皇后, ? - 30 tháng 9 năm 189), còn gọi **Đông Hán Hà thái hậu** (東漢何太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, sinh
**Loạn Hầu Cảnh** (chữ Hán: 侯景之乱, _Hầu Cảnh chi loạn_) là cuộc nổi dậy chống lại triều đình nhà Lương của hàng tướng Hầu Cảnh đến từ nhà Đông Ngụy, diễn ra từ tháng 8
**Thuận Liệt Lương Hoàng hậu** (chữ Hán: 順烈梁皇后; 116 - 150), hay còn được gọi là **Đông Hán Lương Thái hậu** (東漢梁太后), là hoàng hậu của Hán Thuận Đế Lưu Bảo - vị Hoàng đế
**Đường Trung Tông Vi Hoàng hậu** (chữ Hán: 唐中宗韋皇后, ? - 21 tháng 7, năm 710), thường gọi **Vi hậu** (韋后) hay **Vi Thái hậu** (韋太后) hoặc **Trung Tông Vi Thứ nhân** (中宗韋庶人), kế phối,
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
nhỏ|Tượng [[Đại Thắng Minh Hoàng Hậu ở Hoa Lư, người duy nhất làm hoàng hậu 2 triều trong lịch sử Việt Nam.]] **Hoàng hậu nhà Đinh** theo ghi chép trong chính sử gồm 5 Hoàng
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng