✨Tử hình ở Uzbekistan

Tử hình ở Uzbekistan

Hình phạt tử hình ở Uzbekistan đã được bãi bỏ.

Vào ngày 1 tháng 8 năm 2005, Tổng thống Islam Karimov đã ký một sắc lệnh nói rằng “hình phạt tử hình sẽ bị hủy bỏ ở Cộng hòa Uzbekistan kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2008, như một hình thức trừng phạt hình sự và sẽ được thay thế bằng bản án chung thân hoặc tù dài hạn". Lý do được đưa ra cho việc trì hoãn 3 năm là cần phải xây dựng các nhà tù mới để giam giữ những người bị kết án chung thân thay vì tử hình.

Vụ hành quyết cuối cùng ở Uzbekistan diễn ra vào năm 2005.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hình phạt tử hình ở Uzbekistan** đã được bãi bỏ. Vào ngày 1 tháng 8 năm 2005, Tổng thống Islam Karimov đã ký một sắc lệnh nói rằng “hình phạt tử hình sẽ bị hủy
**Tử hình đun sôi** là một phương pháp xử tử trong đó phạm nhân bị giết bằng cách ném vào trong chất lỏng đang sôi. Mặc dù không phổ biến như các phương thức tử
thumb|Cờ Uzbekistan tại [[NYC Pride March; Người Mỹ gốc Uzbekistan đồng tính có thể công khai thể hiện tính dục của mình, nhưng những người ở Uzbekistan thì không.]] Quyền **đồng tính nữ, đồng tính
**Biểu tình Qaraqalpaqstan** diễn ra vào ngày 1 tháng 7 năm 2022 về đề xuất sửa đổi của Tổng thống Uzbekistan Shavkat Mirziyoyev, đối với Hiến pháp của Uzbekistan điều này sẽ chấm dứt vị
**Uzbekistan** (phiên âm tiếng Việt: _"U-dơ-bê-ki-xtan"_), tên chính thức **Cộng hòa Uzbekistan** (tiếng Uzbek: _O‘zbekiston Respublikasi_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Á, trước kia từng là một phần của
**Tổng thống Cộng hòa Uzbekistan** (, phiên âm _O'zbekiston Respublikasining Prezidenti_) là nguyên thủ quốc gia và là người nắm quyền hành pháp ở Cộng hòa Uzbekistan. Chức vụ Tổng thống được tạo lập năm
**Trục xuất người Triều Tiên ở Liên Xô** (, ) là việc cưỡng bức di cư gần 172.000 người Triều Tiên từ Viễn Đông Nga sang Trung Á vào năm 1937 theo chỉ thị của
nhỏ|Cảnh Pranidhi, chùa 9 (Hang 20). Động Thiên Phật Bezeklik. nhỏ|Thương nhân [[Sogdiana cúng dường cho Thích-ca Mâu-ni. Động Thiên Phật Bezeklik.]] nhỏ|Tượng bán thân của một vị [[Bồ tát từ Kucha, thế kỷ thứ
**Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Uzbekistan** đại diện Uzbekistan ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi UFF, cơ quan quản lý bóng đá
thumb|_Eduskunta_, quốc hội của [[Đại công quốc Phần Lan (lúc đó là một phần của Nga), có quyền bầu cử phổ thông vào năm 1906. Một số tiểu bang và vùng lãnh thổ có thể
thumb|[[Eleanor Roosevelt và Tuyên Ngôn Quốc tế Nhân quyền (1949)— Điều 19 quy định rằng "Ai cũng có quyền tự do quan niệm và tự do phát biểu quan điểm; quyền này bao gồm quyền
**Sân vận động Milliy** () là một sân vận động bóng đá ở Tashkent, Uzbekistan. Sân nằm trên Đại lộ Bunyodkor, ở quận Chilanzar của Tashkent. Sân có sức chứa 34.000 khán giả, khiến sân
Du khách đến **Uzbekistan** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Uzbekistan trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. ## Bản đồ chính
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
**Thiên Sơn** (, ; _Tjansan_; Thổ Nhĩ Kỳ cổ: **𐰴𐰣 𐱅𐰭𐰼𐰃**, _Tenğri tağ_; ; , _Tenger uul_; , Тәңри тағ, _Tengri tagh_; , _Teñir-Too/Ala-Too_, تەڭىر-توو/الا-توو; , **', تأڭئرتاۋ; , _Тян-Шан, Тангритоғ_, تيەن-شەن) còn được gọi
**_Xạ điêu anh hùng truyện_** (giản thể: 射雕英雄传; phồn thể: 射鵰英雄傳; bính âm: _Shè Diāo Yīng Xióng Zhuàn_) là bộ phim truyền hình do Hãng ảnh thị Thượng Hải (上海唐人电影制作有限公司) của Trung Quốc và Mediacorp
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Uzbekistan tại các giải đấu quốc tế. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Uzbekistan. Uzbekistan
nhỏ|phải|Một [[chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ]] nhỏ|phải|Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước
**Tiếng Ba Tư** hay **tiếng Persia**, còn được biết đến như **tiếng Farsi** ( **' ), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Nó chủ yếu được nói
thế=Membership of the Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination|phải|nhỏ|400x400px| Tư cách thành viên của Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc: **Công ước quốc tế về
**Công ước xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ** (**CEDAW**) là một công ước quốc tế được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua năm 1979. Được mô tả
**Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan** là một nhà nước cộng hòa Hồi giáo kiểm soát phần lớn lãnh thổ Afghanistan từ năm 2004 đến năm 2021 trong giai đoạn Chiến tranh Afghanistan. Chính thể này
nhỏ|phải|Lực lượng Việt Nam tiến vào Lễ đài nhỏ|phải|Hiệu kỳ chiến thắng **Lễ duyệt binh Ngày Chiến thắng ở Moscow năm 2025** (tiếng Anh: _2025 Moscow Victory Day Parade_; tiếng Nga: _Парад Победы на Красной
nhỏ|phải|Minh họa về các dân tộc ở châu Á nhỏ|phải|Các giống dân châu Á và châu lục khác nhỏ|phải|Bản đồ phân bố các giống dân châu Á **Các tộc người ở châu Á** (_Ethnic groups
Chính phủ Trung Quốc tham gia vào các hoạt động gián điệp ở nước ngoài, được chỉ đạo bằng nhiều phương thức thông qua Bộ An ninh Quốc gia, Ban Công tác Mặt trận Thống
**Tashkent** (; ) hay **Toshkent** (; / , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Uzbekistan. Đây cũng là thành phố đông dân nhất Trung Á, với dân số là 3 triệu.
**Bê bối Bông** () hoặc **bê bối Uzbek** () là một loạt các vụ án hình sự về kinh tế và tham nhũng lạm dụng quyền lực trong Uzbekistan Xô, cũng như ở các đơn
**Samarkand** (, ; ; ; ) là thành phố lớn thứ hai của Uzbekistan và là thủ phủ của tỉnh Samarqand, cách thủ đô Tashkent khoảng 350 km. Đây là một thành phố du lịch nổi
thumb|Biển Aral năm 1989 (trái) và 2014 (phải) thumb|Quá trình thu hẹp của biển Aral từ năm 1960 **Biển Aral** (tiếng Kazakh: Арал Теңізі (_Aral Tengizi_), tiếng Uzbek: Orol dengizi, tiếng Nga: Аральскοе мοре (_Aral'skoye
**Bồn địa Fergana**, hoặc gọi **thung lũng Fergana**, là bồn địa sơn gian nằm giữa dãy núi Thiên Sơn và dãy núi Gissar - Alay, ở vào khu vực giáp giới ba nước Uzbekistan, Tajikistan
**Tổ chức Hợp tác Thượng Hải** (; ) là một tổ chức quốc tế về chính trị, kinh tế và an ninh Á -Âu, được thành lập năm 2001 bởi lãnh đạo các quốc gia:
**Thiếp Mộc Nhi** ( _Timūr_, tiếng Sát Hợp Đài: **', , chữ Hán: 帖木兒; 8 tháng 4 năm 1336— 18 tháng 2 năm 1405), còn được biết đến trong sử sách với tên gọi **Tamerlane_'
**Sân vận động Trung tâm Pakhtakor** () là một sân vận động đa năng ở Tashkent, Uzbekistan. Đây là một trong những sân vận động chính ở Uzbekistan, nằm ở trung tâm của thành phố
**Islam Abdug‘aniyevich Karimov** (tiếng Uzbek: _Ислом Абдуғаниевич Каримов_; tiếng Nga: _Ислам Абдуганиевич Каримов_) (30 tháng 1 năm 1938 – 2 tháng 9 năm 2016) là tổng thống đầu tiên của nước Cộng hòa Uzbekistan. Ông
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Trục xuất người Tatar Krym** (Tiếng Tatar Krym: _Qırımtatar sürgünligi_; Tiếng Nga: _Депортация крымских татар_; tiếng Ukraina: _Депортація кримських татар_) là một trong những chiến dịch thanh trừng sắc tộc vào năm 1944 ở Liên
**Sa mạc Kyzylkum** (chữ Anh: Kyzylkum Desert, chữ Uzbek: Qizilqum, Қизилқум) là chỉ sa mạc lớn thứ mười lăm của thế giới. Chữ Kyzyl và chữ kum trong ngữ hệ Đột Quyết (bao gồm tiếng
**Người Tatar Krym** hay **người Krym** (tiếng Tatar Krym: , _chuyển ngữ: _, , , ) là một dân tộc Turk hình thành trên bán đảo Krym trong khoảng thời gian thế kỷ XIII-XVII, với
**Người Duy Ngô Nhĩ** hay **Người Uyghur** (tiếng Uyghur: ئۇيغۇرلار (chữ Ả Rập), уйғурлар (chữ Kirin), tiếng Trung ) là một sắc tộc người Turk sống chủ yếu ở khu tự trị Tân Cương, Trung
thumb|Tấm biển hiệu tuyến đường E 40 tại Skołoszów, Ba Lan **Tuyến đường châu Âu E40** là tuyến đường dài nhất trong số các tuyến đường của Mạng lưới Đường bộ Quốc tế châu Âu.
**Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023** là lần thứ 41 của Cúp bóng đá U-20 châu Á (bao gồm các lần trước của Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á và Giải vô
**Cách mạng 1989**, hay còn được gọi là **Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu** (còn được gọi bằng nhiều tên gọi khác như là **Mùa
**Nizām-al-Din Alī-Shīr Herawī** (tiếng Chagatai và tiếng Ba Tư: نظام الدین على شير هروی; tiếng Uyghur: ئەلىشىر نەۋائى; tiếng Uzbek: Alisher Navoiy) (9 tháng 2 năm 1441 – 3 tháng 1 năm 1501) – nhà
**Nỗi ô nhục Gijón** () là một khái niệm để chỉ trận đấu giữa hai đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Đức và Áo tại sân vận động El Molinón ở Gijón, Tây Ban
**Cúp bóng đá châu Á 2023** là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại Qatar từ ngày 12 tháng 1 đến ngày 10 tháng 2 năm 2024. 24 đội tuyển quốc
**Shah-i-Zinda** (tiếng Uzbek: Shohizinda; tiếng Ba Tư: شاه زنده, có nghĩa là "_Vị vua sống_") là một _necropolis_ được tạm dịch là "_thành phố người chết_", tọa lạc ở phía đông bắc thành phố Samarkand,
Trong các nền văn hóa, **hình tượng các loài báo** được biết đến qua văn hóa phương Đông, văn hóa phương Tây văn hóa châu Phi, châu Mỹ của người da đỏ. Với sự đa
upright=1.2|thumb|_Perestroika_ tem bưu chính, 1988 **Perestroika** () là tên gọi chung của các cải cách và hệ tư tưởng mới của ban lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô, được dùng để chỉ những thay
nhỏ|Giấy bìa từ một cuốn sách xuất bản ở Scotland năm 1842. _Encyclopædia Britannica_, ấn bản thứ 7 **Thủy ấn họa** (tiếng Anh: _Paper marbling_) là một phương pháp thiết kế hoa văn trên bề
thumb|right|[[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô Leonid Ilyich Brezhnev — giai đoạn do ông lãnh đạo nền kinh tế đình trệ, còn gọi "trì trệ"]] **Thời kỳ Trì trệ** () hay còn gọi