✨Trứng ếch (cây)

Trứng ếch (cây)

Callicarpa bracteata là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Dop mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Ếch cây**, tên khoa học **_Rhacophoridae_** là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar). Chúng thường được
thumb|Một con ếch cây **Ếch cây**, còn được gọi là **nhái**, là bất kỳ loài ếch nào có môi trường sống chính là ở trên cây, trong đó có thể kể đến Hylidae, Rhacophoridae, Centrolenidae,
**Ếch cây lớn**, tên khoa học **_Zhangixalus smaragdinus_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Campuchia có thể cả Bhutan, và có
**Ếch cây mép trắng** (tên khoa học: **_Polypedates leucomystax_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Bangladesh, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal,
**Ếch cây đốm xanh** (tên khoa học: **_Zhangixalus dennysi_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Myanmar và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của
**Ếch cây bụng trắng** (tên khoa học **_Ranoidea caerulea_**) là một loài ếch cây bản địa Úc và New Guinea, là loài du nhập ở New Zealand và Hoa Kỳ. Loài này thuộc chi _Litoria_.
**Ếch cây sần nhỏ lưng xanh** (danh pháp hai phần: **_Kurixalus viridescens_**) là một giống ếch cây sần nhỏ thuộc họ Rhacophoridae. Đây là một loài động vật đặc hữu của Việt Nam. ## Đặc
**Ếch cây sần Bắc Bộ** (danh pháp khoa học: **_Theloderma corticale_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Miền Bắc Việt Nam. Chúng là loài động vật đặc hữu của
**Ếch cây Trung Bộ**, tên khoa học **_Rhacophorus annamensis_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**Ếch cây hoàng liên** (tên khoa học **_Rhacophorus hoanglienensis_**) là một loài ếch trong họ Ếch cây. Loài này có ở Việt Nam và có thể cả Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của
**Ếch cây bay** (tên khoa học **_Rhacophorus reinwardtii_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Indonesia, Lào, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam, có thể cả Brunei, và có
**Ếch cây sần sương mù** (danh pháp khoa học: **_Theloderma nebulosum_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Đây là loài đặc hữu của Việt Nam. ## Mô tả Năm 2011, các nhà khoa học
**_Callicarpa bracteata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Dop mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
Nàng nàng* Tên gọi: Nàng nàng, Tử châu, Tu hú, Bạc thau cây, trứng ếch,… –Callicarpa candicans(Burm. f.) Hochr (C. canaL.), thuộc họ Cỏ roi ngựa –Verbenaceae.* Mô tả: Cây nhỏ, cành non hơi vuông
**Cây hàm ếch**, tên khoa học **_Saururus chinensis_**, còn có tên là **trầu nước**, **tam bạch thảo** (cây ra hoa thường có 3 lá bắc màu trắng), **đường biên ngẫu** (Lĩnh nam thái dược lục),
**Ếch phi tiêu độc** (danh pháp khoa học: **_Dendrobatidae_**) là tên gọi chung của một nhóm các loài ếch trong họ Dendrobatidae có nguồn gốc ở Trung và Nam Mỹ. Không giống như hầu hết
**Họ Ếch nhái** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu
**Ếch trơn** (**_Limnonectes kuhlii_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Brunei, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Campuchia. Các
**Ếch graham** (**_Odorrana grahami_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Việt Nam, và có thể Myanmar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây
**Cầy gấm** hay **cầy sao**, **cầy báo** (**_Prionodon pardicolor_**) là loài cầy sống trong các khu rừng ở miền trung và đông Himalaya. Đây là loài thú hoạt động trên mặt đất, vóc khá thấp,
**Nhái cây nong-kho** (tên khoa học **_Chirixalus nongkhorensis_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Trung Quốc. Các môi
**Cầy lỏn** hay **lỏn tranh** (tiếng Mường: cầy oi, danh pháp: **_Herpestes javanicus_**) là loài thú hoang ở Nam Á và Đông Nam Á, hiện đã di thực đến nhiều nơi trên thế giới. ##
**Cầy tai trắng** (_Arctogalidia trivirgata_) là loài cầy sống trong các khu rừng trải dài từ khu vực Nam Á đến Đông Nam Á. ## Mô tả Cầy tai trắng có kích thước trung bình
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc, loài linh trưởng chuyên ăn côn trùng **Động vật ăn côn trùng** hay **động vật ăn sâu bọ** (insectivore) là các loài động vật ăn thịt mà thực đơn chính trong bữa
Làng cà phê Trung Nguyên, Dak Lak **Làng cà phê Trung Nguyên** hay còn được gọi là **Làng Cà phê** là một cụm công trình kiến trúc có diện tích khoảng 20.000m². Làng Cà phê
**Cầy giông sọc** (_Viverra megaspila_) là loài cầy bản địa ở Đông Nam Á và được liệt vào danh sách các loài động vật sắp nguy cấp của IUCN. ## Mô tả Cầy giông sọc
**_Herpestes urva_** (tên tiếng Anh: Crab eating mongoose) là loài thú trong họ Cầy lỏn có mặt ở một số vùng của châu Á. ## Phân bố Cầy móc cua được tìm thấy ở vùng
**Nhái cây mí** (danh pháp khoa học: **_Feihyla palpebralis_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc và Việt Nam. Đây là một loài đang bị đe dọa do
**Ếch nước Albania** (tên gọi khác: **Pelophylax shqipericus**) là một loài thuộc họ Ếch nhái (họ Ranidae) và có nguồn gốc từ Albania và Montenegro. Như tên gọi thông thường của chúng, chúng thích môi
**Ếch cây Kio** (Danh pháp khoa học: **_Rhacophorus kio_**) là một loài ếch cây trong họ Rhacophoridae, được tìm thấy ở một số vùng châu Á như Việt Nam, Lào, Thái Lan, Trung Quốc. ##
**Ếch Pepe** (phiên âm: ) là nhân vật được cộng đồng mạng mang ra để làm meme trên Internet. Pepe là chú ếch màu xanh lá cây, cơ thể hình người, có nguồn gốc từ
**Ếch vạch** (danh pháp : **_Chaparana delacouri_**) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Dựa trên các phân bố đã biết của chúng, ếch vạch là một loài đặc hữu ở vùng phía bắc của
Ai có niềm đam mê với hương vị đồng quê sẽ quen thuộc với tên gọi này – cháo ếch. Đặc điểm của cháo ếch tại Singapore DELI không chỉ nằm ở sự tươi ngọt.
**Ếch vũ công Ấn Độ** (Danh pháp khoa học: _Micrixalus herrei_) là một loài ếch trong họ Micrixalidae phân bố ở Ấn Độ. Ếch vũ công Ấn Độ nổi tiếng với vũ điệu nhảy múa
**Ếch sừng Surinam** còn được gọi là **ếch sừng Amazon** (danh pháp hai phần: **_Ceratophrys cornuta_**) là một loài ếch dài đến 20 cm được tìm thấy trong phần phía bắc của Nam Mỹ. Nó có
**Ếch sừng Argentina** (tên khoa học **_Ceratophrys ornata_**), cũng gọi là **ếch mỏ rộng Argentina** hoặc ếch Pacman, là loài ếch sừng phổ biến nhất, từ những khu rừng mưa của Argentina, Uruguay và Brazil.
**Ếch Trung Á** (**_Rana asiatica_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Kazakhstan, và Kyrgyzstan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn
**_Pelophylax kurtmuelleri_** là một loài ếch xuất hiện tại Hy Lạp, và ở một mức độ thấp hơn, tại Albania, Montenegro và Serbia. Loài này rất giống Pelophylax ridibundus. Chiều dài trung bình là 72 mm
**Chanh Thái**, hay còn gọi là **chúc** (danh pháp hai phần: **_Citrus hystrix_**) thuộc chi Cam chanh, là một loài bản địa của Lào, Indonesia, Malaysia và Thái Lan, hiện được trồng rộng rãi trên
**Ếch Chiêu Giác** (danh pháp hai phần: **_Rana chaochiaoensis_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở các tỉnh ở tây nam Trung Quốc như Vân Nam, Tứ Xuyên, Quý Châu,
**_Theloderma khoii_** hay **_Ếch rêu Khôi_** là một loài ếch cây cỡ lớn có màu xanh rêu, được tìm thấy tại các vùng rừng núi đá vôi ở khu vực Đông Bắc Việt Nam. ##
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
TÁC DỤNG CỦA RAU DIẾP CÁ– Theo Đông y:✔️ Tác dụng: Thẩm thấp, thanh nhiệt, chỉ khái, hóa đờm, lợi thấp và tiêu thũng.✔️ Chủ trị: Sốt rét, viê.m ruột thừa, viê.m phế quản, kiết
**_Cầy mangut đuôi nâu_** là một loài động vật có vú trong họ Eupleridae, bộ Ăn thịt. Loài này được I. Geoffroy Saint-Hilaire mô tả năm 1837. Chúng có chiều dài cơ thể từ 25
**_Zhangixalus feae_** hay **_Ếch cây phê_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan, và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Hyla japonica_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Loài này sinh sống từ Hokkaido đến Yakushima ở Nhật Bản và từ Triều Tiên dọc theo sông Ussuri đông bắc Trung Quốc, phía bắc