✨Họ Ếch cây

Họ Ếch cây

Họ Ếch cây, tên khoa học Rhacophoridae là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar). Chúng thường được gọi là ếch cây bụi, hoặc mơ hồ như "ếch rêu" hoặc "ếch bụi cây". Một số loài Rhacophoridae được gọi là "ếch cây". Trong số các thành viên ngoạn mục nhất của họ này có một số "con ếch bay".

Họ Ếch cây gốm khoảng 320 loài ếch sống rải rác từ châu Phi hạ Sahara, Trung Quốc, Đông Nam Á, Nhật Bản, Đài Loan, Philippines, quần đảo Sunda Lớn; chúng thích nghi với đời sống trên cây. Có khoảng 80 loài thuộc các chi trong họ Ếch cây hiện sống tại châu Á. Một phần tư số loài trong họ mới được phát hiện từ đầu thế kỷ 21. Người ta đã ghi nhận được 24 loài ở Đông Nam Á, trong đó hơn 1/3 phát hiện trong thập kỷ 2000-2010.

Hầu hết các loài sống trên cây và điều này có thể bao gồm sinh sản trên cây. Ếch giao phối, trong khi con cái cõng con đực, giữ một nhánh cây, và đánh đôi chân của mình để tạo thành một cục bọt. Những quả trứng được đẻ ở trong bọt xốp, và được con đực tưới tinh dịch, trước khi bọt cứng lại thành một vỏ bọc bảo vệ. Ở một số loài, điều này được thực hiện trong một nhóm lớn. Bọt này được đặt trên một nguồn nước, do đó, những con nòng nọc rơi vào trong nước một khi nở. Các loài trong họ này khác nhau về kích cỡ, từ 1,5 cm (0,59 in) đến 12 cm (4,7 in).

Phân loại

Phân họ Buergeriinae Channing, 1989

  • Buergeria Tschudi, 1838 Phân họ Rhacophorinae Hoffman, 1932
  • Chiromantis Peters, 1854
  • Feihyla Frost, Grant, Faivovich, Bain, Haas, Haddad, de Sá, Channing, Wilkinson, Donnellan, Raxworthy, Campbell, Blotto, Moler, Drewes, Nussbaum, Lynch, Green & Wheeler, 2006
  • Ghatixalus Biju, Roelants & Bossuyt, 2008
  • Gracixalus Delorme, Dubois, Grosjean & Ohler, 2005
  • Kurixalus Ye, Fei & Dubois, 1999
  • Liuixalus Li, Che, Bain, Zhao & Zhang, 2008
  • Nyctixalus Boulenger, 1882
  • Philautus Gistel, 1848
  • Polypedates Tschudi, 1838
  • Pseudophilautus Laurent, 1943
  • Raorchestes Biju, Shouche, Dubois, Dutta & Bossuyt, 2010
  • Rhacophorus Kuhl & Van Hasselt, 1822
  • Theloderma Tschudi, 1838

Hình ảnh

Image:Buergeria buergeri.jpg|_Buergeria buergeri_ Image:Rhacophorus schlegelii.jpeg|_Rhacophorus schlegelii_ Image:Polyp leucom M 050408 041 ipb.jpg|_Polypedates leucomystax_
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Ếch cây**, tên khoa học **_Rhacophoridae_** là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar). Chúng thường được
**Họ Ếch nhái** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu
**Ếch cây sần nhỏ lưng xanh** (danh pháp hai phần: **_Kurixalus viridescens_**) là một giống ếch cây sần nhỏ thuộc họ Rhacophoridae. Đây là một loài động vật đặc hữu của Việt Nam. ## Đặc
**Ếch cây mép trắng** (tên khoa học: **_Polypedates leucomystax_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Bangladesh, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal,
**Ếch cây hoàng liên** (tên khoa học **_Rhacophorus hoanglienensis_**) là một loài ếch trong họ Ếch cây. Loài này có ở Việt Nam và có thể cả Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của
**Ếch cây lớn**, tên khoa học **_Zhangixalus smaragdinus_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Campuchia có thể cả Bhutan, và có
**Ếch cây sần** (tên khoa học **_Kurixalus appendiculatus_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Philippines, có thể cả Bhutan, có thể cả Myanmar, và
**Ếch phi tiêu độc** (danh pháp khoa học: **_Dendrobatidae_**) là tên gọi chung của một nhóm các loài ếch trong họ Dendrobatidae có nguồn gốc ở Trung và Nam Mỹ. Không giống như hầu hết
**Ếch cây sần Bắc Bộ** (danh pháp khoa học: **_Theloderma corticale_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Miền Bắc Việt Nam. Chúng là loài động vật đặc hữu của
**Ếch cây Helen** (tên khoa học **_Rhacophorus helenae_**) là một loài ếch bay được phát hiện ở Việt Nam và công bố năm 2013, đặt tên theo Helen M. Rowley, mẹ của người phát hiện
**_Liuixalus calcarius_** (danh pháp đồng nghĩa: _Liuixalus catbaensis_) là một loài ếch cây mới được phát hiện tại Việt Nam do các nhà khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Nga, Đại học Quốc
**Ếch cây bụng gai** hay **ếch cây nếp da mông** (tên khoa học **_Rhacophorus exechopygus_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Lào và Việt Nam. Các môi trường sống
**Ếch cây cựa**, có tên khoa học là **_Rhacophorus calcaneus_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có tại các nước bán đảo Đông Dương như Lào, Việt Nam, và Campuchia. Những môi
**Ếch cây hủi** (danh pháp: **_Theloderma gordoni_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Thái Lan và Việt Nam. Đây là một loài đang bị đe dọa do mất môi
**Ếch cây bay** (tên khoa học **_Rhacophorus reinwardtii_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Indonesia, Lào, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam, có thể cả Brunei, và có
**Ếch cây orlov**, tên khoa học **_Rhacophorus orlovi_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Lào, Thái Lan, và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**Ếch cây đốm xanh** (tên khoa học: **_Zhangixalus dennysi_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Myanmar và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của
**Ếch cây bụng đốm** (tên khoa học **_Kurixalus baliogaster_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Lào và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**Ếch cây Trung Bộ**, tên khoa học **_Rhacophorus annamensis_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**Ếch cây sần sương mù** (danh pháp khoa học: **_Theloderma nebulosum_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Đây là loài đặc hữu của Việt Nam. ## Mô tả Năm 2011, các nhà khoa học
**Ếch cây sần trá hình** (danh pháp khoa học: **_Theloderma palliatum_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Việt Nam. ## Mô tả Năm 2011, các nhà khoa học
**_Glochidion_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Diệp hạ châu (Phyllanthaceae), chứa khoảng 300 loài. Phân bố chủ yếu ở Đông Dương. ## Đặc điểm Cây gỗ đến cây bụi, đơn tính
**_Callicarpa bracteata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Dop mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**Rhacophorinae** là một phân họ ếch thuộc họ Rhacophoridae. Chúng phân bố tại các vùng nhiệt đới từ châu Phi đến châu Á và đến vùng ôn đới của Trung Quốc và Nhật Bản. ##
**Siêu họ Nhái** (danh pháp khoa học: **_Hyloidea_**) là một siêu (liên) họ ếch nhái trong bộ Không đuôi (Anura). ## Các họ Các họ và chi (không xếp trong họ nào) dưới đây sắp
**Cây hàm ếch**, tên khoa học **_Saururus chinensis_**, còn có tên là **trầu nước**, **tam bạch thảo** (cây ra hoa thường có 3 lá bắc màu trắng), **đường biên ngẫu** (Lĩnh nam thái dược lục),
**Ếch nước Albania** (tên gọi khác: **Pelophylax shqipericus**) là một loài thuộc họ Ếch nhái (họ Ranidae) và có nguồn gốc từ Albania và Montenegro. Như tên gọi thông thường của chúng, chúng thích môi
**Hồ chứa Bạc Phù Lâm** (; , trước đây gọi là _Pokovfulun Reservoir_) là hồ chứa nước đầu tiên ở Hồng Kông. Tọa lạc tại một thung lũng trong Công viên giao dã Bạc Phù
**Nhái cây quang** (tên khoa học: **_Gracixalus quangi_**) là một loài ếch thuộc họ Rhacophoridae, nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Loài nhái cây này được đặt theo tên Giáo sư Hoàng Xuân
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Ếch trơn** (**_Limnonectes kuhlii_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Brunei, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Campuchia. Các
**Nhái cây nong-kho** (tên khoa học **_Chirixalus nongkhorensis_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Trung Quốc. Các môi
**Họ Cú muỗi mỏ quặp** (danh pháp khoa học: **_Podargidae_**) là một họ chim thuộc bộ Caprimulgiformes. Chúng có miệng khi há ra giống miệng ếch. Họ này gồm các loài chim săn mồi hoạt
**Họ Nhái bầu** (danh pháp khoa học: **_Microhylidae_**) là một họ ếch nhái phân bố phổ biến. Hiện tại người ta công nhận 487 loài trong 68 chi (trong 11 phân họ và 12 chi
**Cầy giông sọc** (_Viverra megaspila_) là loài cầy bản địa ở Đông Nam Á và được liệt vào danh sách các loài động vật sắp nguy cấp của IUCN. ## Mô tả Cầy giông sọc
**Họ Hồ tiêu** (danh pháp khoa học: **_Piperaceae_**) là một họ thực vật chứa trên 3.600 loài được nhóm trong 5 chi. Chúng là các loại cây thân gỗ nhỏ, cây bụi hay dây leo
Liền anh, liền chị hát quan họ trên thuyền rồng tại [[Hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội]] Các huyện có làng quan họ tại [[Bắc Ninh và Bắc Giang]] **Dân ca Quan họ** là một trong
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**Họ Diệc** (danh pháp khoa học **_Ardeidae_**) là họ chứa một số loài chim lội nước, từng có lúc được xếp trong bộ Hạc (_Ciconiiformes_). Các tên gọi phổ biến của chúng trong tiếng Việt
**_Philautus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura. ## Các loài * _Philautus abditus_ Inger, Orlov, and Darevsky, 1999 * _Philautus acutirostris_ (Peters, 1867) * _Philautus acutus_ Dring, 1987
**_Theloderma_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura. Chi này có 13% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài Theo Amphibian Species of the World, có khoảng
**Núi Thị Vải** là một ngọn núi tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, diện tích 13 km2, độ cao 467 m ## Tự nhiên Diện tích núi khoảng 13 km2 là một phần của cụm núi
thumb|right|Một bức tranh của họa sĩ về sinh vật được cho là ếch Loveland. Trong văn hóa dân gian Ohio, **Ếch Loveland** (còn gọi là **Thằn lằn Loveland**) là một con ếch hình người huyền
**Công chúa và chàng ếch** (tiếng Anh: **_The Princess and the Frog_**) là bộ phim hoạt hình thứ 49 của hãng hoạt hình Walt Disney, được phát hành vào năm 2009. Bộ phim lấy cảm
'''[[Tập tin:Wallace_frog.jpg|phảiChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần
**Nhái cây Motokawai** hay **nhái cây Mô-tô-ka-wa** (Danh pháp khoa học: **_Kurixalus motokawai_**) là một loài nhái cây thuộc chi Kurixalus mới được phát hiện tại Việt Nam. Tên gọi Kurixalus motokawai (nhái cây mô-tô-ka-wa)
**Ếch cây Kio** (Danh pháp khoa học: **_Rhacophorus kio_**) là một loài ếch cây trong họ Rhacophoridae, được tìm thấy ở một số vùng châu Á như Việt Nam, Lào, Thái Lan, Trung Quốc. ##
**Ếch tai lõm** (Danh pháp khoa học: _Odorrana tormota_) là một loài ếch trong họ Ranidae, chúng là loài bản địa của Trung Quốc được tìm thấy ở vùng Hoàng Sơn. Chúng có khả năng
**_Hyalinobatrachium yaku_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Chúng nổi bật với cơ thể trong suốt có thể nhìn thấy trái tim Chúng có chiều dài từ 0.8 tới 3 inches (2-7.5 cm) Loài này