✨Tringa
Tringa là một chi chim trong họ Scolopacidae. Các loài trong chi này chú yếu là các loài chim nước ngọt, thường với đôi chân màu sắc rực rỡ. Chúng thường gắn liền với các vùng ôn đới Bắc bán cầu để sinh sản. Một số trong nhóm này - đặc biệt là các choắt bụng trắng - làm tổ trên cây, bằng cách sử dụng tổ cũ của các loài chim khác, thường chim hoét.
Tringa semipalmata và Tringa brevipes, Tringa incana đã được tìm thấy là thuộc trong chi Tringa; những thay đổi này chi được chính thức thông qua bởi Liên minh các nhà điểu cầm học Mỹ vào năm 2006.
Các loài
- Tringa brevipes
- Tringa erythropus
- Tringa flavipes
- Tringa glareola
- Tringa guttifer
- Tringa incana
- Tringa melanoleuca
- Tringa nebularia
- Tringa ochropus
- Tringa semipalmata
- Tringa solitaria
- Tringa stagnatilis
- Tringa totanus
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tringa** là một chi chim trong họ Scolopacidae. Các loài trong chi này chú yếu là các loài chim nước ngọt, thường với đôi chân màu sắc rực rỡ. Chúng thường gắn liền với các
thumb|_Tringa semipalmata_ **_Tringa semipalmata_** là một loài chim trong họ Scolopacidae. Loài chim này sinh sản ở Bắc Mỹ và Tây Ấn và mùa đông ở miền Nam Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Tây Ấn và
**_Tringa flavipes_** là một loài chim trong họ Scolopacidae. Môi trường sinh sản của chúng là những khoảng trống gần ao trong khu vực rừng taiga từ Alaska đến Quebec. Chúng làm tổ trên mặt
**_Tringa melanoleuca_** là một loài chim trong họ Scolopacidae. Loài chim này có chiều dài từ 29 đến 40 cm (11 đến 16 in) và trọng lượng từ 111 đến 250 g (3,9 đến 8,8 oz).
**_Tringa incana_** là một loài chim thuộc họ Dẽ. Nó có bề ngoài tương tự như loài Choắt đuôi xám (_T. brevipes_), và có liên quan chặt chẽ.
**_Tringa solitaria_** là một loài chim trong họ Scolopacidae.
**_Andrena tringa_** là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Warncke mô tả khoa học năm 1973.
**_Hoplitis tringa_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Warncke mô tả khoa học năm 1991.
**Choắt bụng xám** (danh pháp hai phần: **_Tringa glareola_**) là một loài chim thuộc họ Dẽ. Loài choắt bụng xám làm tổ ở Bắc Âu và châu Á; mùa đông di cư về phía Nam:
**_Tringa stagnatilis_** là một loài chim trong họ Scolopacidae. Đó là một loài choắt khá nhỏ, và sinh sản trong các vùng đất ngập nước thảo nguyên và rừng taiga từ phía đông châu Âu
**Choắt nâu** (danh pháp hai phần: **_Tringa totanus_**) là một loài chim thuộc họ Dẽ. Choắt nâu phân bố nửa châu Âu và Á. Về mùa đông chúng di cư về châu Phi, Ấn Độ,
**Choắt chân đỏ** (danh pháp hai phần: **_Tringa erythropus_**) là một loài chim thuộc họ Dẽ. Loài choắt chân đỏ làm tổ ở Bắc Âu và châu Á; mùa đông di cư xuống phía Nam
**Choắt bụng trắng** (danh pháp hai phần: **_Tringa ochropus_**) là một loài chim thuộc họ Dẽ. Loài chim này sinh sản ở châu Âu và châu Á cận Bắc Cực và là loài chim di
thumb|Trứng của choắt lớn _Tringa nebularia_ **Choắt lớn** (danh pháp hai phần: **_Tringa nebularia_**) là một loài chim thuộc họ Dẽ. Nó là loài cận Bắc cực, phân bố từ bắc Scotland đến bắc Á.
**Choắt đuôi xám** (danh pháp hai phần: _Tringa brevipes_) là một loài chim trong họ Dẽ. Loài chim này liên quan chặt chẽ với loài bà con với nó ở Bắc Mỹ, _Tringa incana_ và
**Choắt lớn mỏ vàng** (danh pháp hai phần: **_Tringa guttifer_**) là một loài chim thuộc họ Dẽ. Loài chim này dài đến 32 cm. Chân ngắn, màu vàng. Mỏ có hai màu, rộng bản và dày
#đổi Choắt nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Choắt nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Choắt nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Choắt nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Choắt nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Choắt nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Họ Rẽ** (**Scolopacidae**) là một họ chim lớn, bao gồm các loài chim lội. Tên gọi phổ biến bằng tiếng Việt của các loài trong họ này là "r**ẽ**" (rẽ giun, rẽ gà), **"nhát**" (tên
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Vườn quốc gia Xuân Thủy** là một vùng bãi bồi rộng lớn nằm ở phía Nam cửa sông Hồng, thuộc tỉnh Ninh Bình, cách Hà Nội khoảng 150 km về hướng Đông Nam, có tổng diện
**_Columbella_** là một chi ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Columbellidae. ## Các loài Các loài trong chi _Columbella_ gồm có: * _Columbella aureomexicana_ (Howard, 1963)
**_Candalides_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. ## Các loài *_Candalides absimilis_ (C. Felder, 1862) *_Candalides acasta_ (Cox, 1873) *_Candalides afretta_ Parsons, 1986 *_Candalides ardosiacea_ (Tite, 1963) *_Candalides biaka_
**Họ Gà nước** (danh pháp hai phần: **_Rallidae_**) là một họ chim phân bố toàn cầu thuộc bộ Sếu. Họ Gà nước gồm có 39 chi còn sinh tồn với khoảng 150 loài đã biết.
**Dẽ lưng nâu** (tên khoa học: **_Calidris canutus_**) là một loài chim trong họ Scolopacidae. Đây là một loài chim biển có kích thước trung bình và sinh sản trong vùng lãnh nguyên Bắc Cực
**Choắt nhỏ** (danh pháp khoa học: _Actitis hypoleucos_) là một loài chim trong họ Scolopacidae. Đây là một trong những loài chim được mô tả lần đầu bởi Linnaeus trong ấn phẩm thứ 10 năm
__NOTOC__ **Đảo Lisianski** (tiếng Anh: _Lisianski Island_, tiếng Hawaii: _Papa‘āpoho_) là đảo san hô thuộc quần đảo Tây Bắc Hawaii. Trong tiếng Hawaii, _Papa‘āpoho_ nghĩa là "(đảo) phẳng với một chỗ lún". Đảo nằm dưới
**Vườn quốc gia Banc d'Arguin** (tiếng Pháp: **Parc National du Banc d'Arguin**, ) nằm ở Tây Phi, trên bờ biển phía tây của Mauritanie, giữa Nouakchott và Nouadhibou. Đây là một di sản thế giới