✨Timon

Timon

Timon là một đô thị thuộc bang Maranhão, Brasil. Đô thị này có diện tích 1740,559 km², dân số năm 2007 là 143038 người, mật độ 82,18 người/km².

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Timon lepidus_** là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. ## Hình ảnh Tập tin:Timon lepidus.jpg Tập tin:Status iucn3.1 NT.svg Tập tin:Timon-lepidus-entirely.jpg
**_Timon pater_** là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Lataste mô tả khoa học đầu tiên năm 1880. ## Hình ảnh Tập tin:Timon pater (Wroclaw zoo)-1.JPG Tập tin:Timon pater (Wroclaw
**_Timon tangitanus_** là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1889. ## Hình ảnh Tập tin:Timon pater tangitanus-Prague ZOO.jpg
**_Timon princeps_** là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Blanford mô tả khoa học đầu tiên năm 1874. ## Hình ảnh Tập tin:LacertaPrinceps.jpg
**_Pygaera_** là một loài bướm đêm chi Notodontidae. It consist of only one species **_Pygaera timon_**, được tìm thấy ở miền bắc và Trung Âu, qua Đông Á up to Ussuri và Nhật Bản. Sải
**Timon** là một đô thị thuộc bang Maranhão, Brasil. Đô thị này có diện tích 1740,559 km², dân số năm 2007 là 143038 người, mật độ 82,18 người/km².
**_Timonius timon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được (Spreng.) Merr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**Timon xứ Phlius** (tiếng Hy Lạp: Τίμων ὁ Φλιάσιο) (320 TCN tại Phlius, Hy Lạp-230 TCN tại Athens, Hy Lạp) là nhà triết học người Hy Lạp. Ông là học trò của Pyrrho và là
**_Vua sư tử_** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Lion King_**) là phim điện ảnh ca nhạc của Mỹ năm 2019 do Jon Favreau đạo diễn và sản xuất, với phần kịch bản do Jeff Nathanson
**Mitsuya Yūji** (Hiragana: みつや ゆうじ, Katakana: ミツヤ ユウジ, Kanji: 三ツ矢 雄二) là đạo diễn, diễn viên lồng tiếng, phụ trách âm thanh và giám sát âm thanh. Ông sinh ngày 18 tháng 10 năm 1954
**_Vua sư tử_** () là phim hoạt hình thứ 32 của hãng hoạt hình Walt Disney, công chiếu vào năm 1994. Bộ phim đã nhận được rất nhiều lời khen ngợi về cốt truyện, nội
**Diego Abad de Santillán** (1897–1983), sinh **Sinesio Vaudilio García Fernández**, là một tác giả, nhà kinh tế học và là người đứng hàng đầu trong chủ nghĩa vô chính phủ tại Tây Ban Nha và
**Plutarchus** (Tiếng Hy Lạp cổ đại: Πλούταρχος, _Ploutarchos_), còn được viết theo tên tiếng Anh, tiếng Đức là **Plutarch**, và tiếng Pháp là **Plutarque**, (46 - 120) là một nhà tiểu luận và nhà tiểu
**William Shakespeare** (tên phiên âm: Uy-li-am Sếch-xpia), không rõ ngày sinh của ông, nhưng theo truyền thống được ghi nhận là vào ngày 23 tháng 4 năm 1564, ngày thánh George; mất ngày 23 tháng
Dưới đây là danh sách các sân bay của Brasil xếp theo các bang. Trong ngoặc đơn là mã IATA và mã ICAO. __NOTOC__ ### Acre *Sân bay Brasiléia (SWBS) - Brasiléia *Sân bay Feijó
Ban nhạc **Hillsong United** (được gọi là **Hillsong UNITED** hoặc **UNITED**) là một ban nhạc thờ phượng, khởi đầu là một phần của Hillsong Church. Được thành lập năm 1998 từ mục vụ thanh thiếu
nhỏ|Krzysztof Tyniec (2008) **Krzysztof Tyniec** (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1956 tại Nowa Ruda) là một diễn viên người Ba Lan. ## Tiểu sử Krzysztof Tyniec tốt nghiệp Học viện Nghệ thuật Sân khấu
**Sokrates** (; , ; phiên âm tiếng Việt: Xô-crát; – 399 TCN) là một triết gia người Hy Lạp cổ đại (người Athens), ông được coi là một trong những người đã sáng tạo ra nền
**Teresina** là thành phố thủ phủ bang Piauí, một bang nằm ở đông bắc Brasil. Đây là thủ phủ và là thành phố lớn nhất bang Piauí và là thủ phủ nội địa duy nhất
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
**_Pyromorpha_** là một chi bướm đêm thuộc họ Zygaenidae. ## Các loài * _Pyromorpha caelebs_ Blanchard, 1972 * _Pyromorpha centralis_ (Walker, 1854) * _Pyromorpha contermina_ (H. Edwards, 1884) * _Pyromorpha correbioides_ (Felder, 1874) * _Pyromorpha
**Madrid** () là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Tây Ban Nha. Dân số thành phố vào khoảng 3,4  triệu người, toàn bộ dân số của vùng đô thị Madrid ước tính
**_Vua sư tử II: Niềm kiêu hãnh của Simba_** (tiếng Anh: _The Lion King II: Simba's Pride_) là phần 2 của bộ phim hoạt hình nổi tiếng _Vua sư tử_ do hãng Walt Disney sản
upright=1.5|phải|nhỏ|Sao Thiên Vương và sáu vệ tinh lớn nhất của nó (_kích thước theo tỷ lệ, thứ tự khoảng cách đến hành tinh không theo tỷ lệ_). Từ trái sang phải: Puck, Miranda, Ariel, Umbriel,
**_Daphnis protrudens_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## phân phối Loài này có ở Indonesia, Papua New Guinea và Queensland. ## Sự miêu tả Sải cánh khoảng 100 mm. Daphnis protrudens
**Tokugawa Ietsugu** (徳川 家継, Đức Xuyên Gia Kế) (8 tháng 8 năm 1709 - 19 tháng 6 năm 1716) là vị Tướng Quân thứ 7 của Mạc phủ Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản. Ông
**_Stenopogon kocheri_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Stenopogon kocheri_ được Timon-David miêu tả năm 1951. Loài này phân bố ở vùng Cổ Bắc giới.
**_Dioctria rungsi_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Dioctria rungsi_ được Timon-David miêu tả năm 1951. Loài này phân bố ở vùng Cổ Bắc giới.
**_Iranopogon brandti_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Iranopogon brandti_ được Timon-David miêu tả năm 1955. Loài này phân bố ở vùng Cổ Bắc giới và châu Á.
**_Proagonistes seyrigi_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Proagonistes seyrigi_ được Timon-David miêu tả năm 1951. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Microstylum seguyi_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Microstylum seguyi_ được Timon-David miêu tả năm 1952. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Microstylum pauliani_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Microstylum pauliani_ được Timon-David miêu tả năm 1952. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Microstylum bromleyi_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Microstylum bromleyi_ được Timon-David miêu tả năm 1952. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Microstylum atrorubens_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Microstylum atrorubens_ được Timon-David miêu tả năm 1952. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Lasiopogon fourcatensis_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Lasiopogon fourcatensis_ được Timon-David miêu tả năm 1950. Loài này phân bố ở vùng Cổ Bắc giới.
**Họ Thằn lằn** (danh pháp khoa học: **Lacertidae**) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (_Lacerta_) gồm các loài chủ
#đổi Pygaera timon Thể loại:Notodontidae Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
**_Uromastyx ornata_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Heyden mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Hình ảnh Tập tin:Hardon tzav hador.jpg Tập tin:Timon tangitanus and Trachylepis
**Eredivisie 2024–25** là mùa giải thứ 69 của Eredivisie, giải đấu bóng đá hàng đầu ở Hà Lan. Mùa giải bắt đầu vào ngày 9 tháng 8 năm 2024 và kết thúc vào ngày 1
**_Mufasa: Vua sư tử_** là bộ phim chính kịch nhạc kịch được đạo diễn bởi Barry Jenkins với kịch bản được chấp bút Jeff Nathanson, do Walt Disney Pictures và Pastel Productions sản xuất. Đây
**James Jonah Cummings** (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1952) là một diễn viên lồng tiếng và ca sĩ người Mỹ, đã từng xuất hiện trong gần 400 vai diễn khác nhau. Ông được biết
**_Asia's Next Top Model, Mùa 2_** là mùa giải thứ hai của chương trình truyền hình thực tế Asia's Next Top Model, chương trình sẽ chọn 1 hoặc 2 đại diện của mỗi nước và
**_TaleSpin_** là một bộ phim truyền hình hoạt hình của Mỹ được phát sóng lần đầu tiên vào năm 1990 dưới dạng bản xem trước trên Disney Channel và cuối năm đó là một phần
**Stenopogonini** (số nhiều **_Stenopogoninae_**) là một phân họ các loài Ruồi ăn sâu thuộc họ Asilidae. Có 76 chi và 740 loài được miêu tả trong phân họ này. nhỏ|_Stenopogon sabaudus_ ## Các chi Các
**Cupid** là một vệ tinh tự nhiên vòng trong của Sao Thiên Vương. Nó được phát hiện bởi Mark R. Showalter và Jack J. Lissauer vào năm 2003 bằng kính viễn vọng Không gian Hubble.
**_Posledice_** () là một bộ phim tâm lý tiếng Slovenia năm 2018 của đạo diễn Darko Štante. Được coi là bộ phim có chủ đề LGBT đầu tiên từng được thực hiện ở Slovenia, bộ