✨Tiểu từ tiếng Hàn

Tiểu từ tiếng Hàn

Tiểu từ là các từ có chức năng phụ trợ không thể đứng độc lập mà phải gắn sau một từ để xác định ý nghĩa, chức năng ngữ pháp. Trong tiếng Hàn, các từ này thường được gọi là 조사 (助詞 - Trợ từ).

Tiểu từ đi kèm đại từ, danh từ

Tiểu từ đi kèm động từ, tính từ

Ở đây không xét đến các cấu trúc đòi hỏi gốc từ phải biến đổi vì đó là một cấu trúc ngứ pháp chứ không đơn thuần là tiểu từ nữa.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tiểu từ là các từ có chức năng phụ trợ không thể đứng độc lập mà phải gắn sau một từ để xác định ý nghĩa, chức năng ngữ pháp. Trong tiếng Hàn, các từ
**Tiếng Hán thượng cổ** (tiếng Hán: 上古漢語; Hán Việt: _thượng cổ Hán ngữ_) là giai đoạn cổ nhất được ghi nhận của tiếng Hán và là tiền thân của tất cả các dạng tiếng Hán
**Tiếng Hàn Quốc**, **Tiếng Hàn** hay **Hàn ngữ** ( - cách gọi của Hàn Quốc) hoặc **Tiếng Triều Tiên** hay **Triều Tiên ngữ** ( - cách gọi của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều
Giới hàn lâm đã có nhiều nỗ lực trong việc phục nguyên hệ thống âm vị học của tiếng Hán thượng cổ thông qua bằng chứng văn liệu. Mặc dù hệ chữ tượng hình Hán
nhỏ|Số người tự tử trên mỗi 100.000 của Hàn Quốc so với các quốc gia khác, theo Tổ chức Y tế Thế giới tại Geneva. Học giả Peeter Värnik tuyên bố rằng phần lớn các
**Tiếng Hàn Quốc tiêu chuẩn** mà người Hàn gọi là **Pyojun-eo** () là ngôn ngữ tiêu chuẩn của tiếng Hàn Quốc (hay tiếng Triều Tiên) mà chính phủ Đại Hàn Dân Quốc quy định dựa
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
Tiếng Hàn có một hệ thống kính ngữ để diễn tả và phản ánh địa vị tôn ti trật tự, thể hiện sự tôn trọng đối với chủ thể, đối tượng và/hoặc người nghe liên
**Tiếng Hán trung cổ** () là một dạng tiếng Trung Quốc trong lịch sử, được dùng trong cuốn _Thiết Vận_, một từ điển vần (vận thư) phát hành lần đầu tiên năm 601 với nhiều
**Tiêu Tử Hiển** (chữ Hán: 萧子显; bính âm: Xiā Zi Xiǎn) (487–537) là nhà văn, nhà sử học thời Lương Nam Triều Trung Quốc, tự **Cảnh Dương**, người Lương Nam, Lan Lăng (nay thuộc Thường
nhỏ|592x592px|Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc và Đài Loan. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Bắc Kinh của tiếng [[Quan thoại.]] **Tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn**,
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
**Tiếng Trung Quốc** (), còn gọi là **tiếng Trung**, **tiếng Hoa**, **tiếng Hán**, **tiếng Tàu**, **Trung văn** (中文 _Zhōng wén_), **Hoa ngữ** (華語/华语 _Huá yǔ_), **Hoa văn** (華文/华文), **Hán ngữ** (漢語/汉语 _Hàn yǔ_), là một
**Làn sóng Hàn Quốc**, còn gọi là **Hàn lưu** hay **Hallyu** (, , có nghĩa là "làn sóng/dòng chảy" trong tiếng Hàn), hay còn có tên gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Hàn
**Từ Hán Việt** là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ
**_Tiêu Tự thần chung_** (chữ Hán: 蕭寺晨鐘, có nghĩa _Chuông sớm ở chùa vắng_), là tên hai bài thơ của Mạc Thiên Tứ; một bằng chữ Hán được xếp trong tập _Hà Tiên thập vịnh_
**Âm Hán Việt** (音漢越) là thuật ngữ chỉ các âm đọc của chữ Hán được người nói tiếng Việt xem là âm đọc chuẩn dùng để đọc chữ Hán trong văn bản tiếng Hán vào
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** (tiếng Hàn: _레즈비언, 게이, 양성애자 과 트랜스젠더_) ở **Hàn Quốc** phải đối mặt với những thách thức pháp lý và phân biệt đối
**_Sói Thảo Nguyên_** (tựa gốc ) là cuốn tiểu thuyết thứ mười của tác giả người Thụy Sĩ gốc Đức Hermann Hesse. Sách được xuất bản lần đầu tiên ở Đức vào năm 1927 và
Bạn học thân mến, Để có thể học tiếng Hàn giỏi, trau dồi vốn từ vựng tiếng Hàn là yêu cầu bắt buộc với bất kì ai học ngôn ngữ này. Khi học tiếng Hàn,
Để có thể học giỏi tiếng Hàn, trau đôi vốn từ vựng tiếng Hàn là yêu cầu bắt buộc với bất kì ai học ngôn ngữ này. Khi học tiếng Hàn, người học đối mặt
**Từ thuần Việt** là những từ do người Việt sáng tạo, và như thế, là những từ có nguồn gốc nội sinh. ## Nguồn gốc Về mặt nguồn gốc, cơ sở hình thành của lớp
Tiếng Hàn Thực Hành - Tập 2 Sách Bài Học Mục tiêu của loạt sách Tiếng Hàn thực hành là giúp người mới học tiếng Hàn phát triển các kỹ năng cơ bản trong giao
Tự Nguyên Hán Tự - Những Câu Chuyện Về Chữ Hán Trong Tiếng Nhật Tự nguyên là khởi nguyên và quá trình diễn biến của Hán tự từ giáp cốt văn, kim văn, tiểu triện,
Tiếng Hàn Thực Hành - Tập 2 Sách Bài Tập Mục tiêu của loạt sách Tiếng Hàn thực hành là giúp người mới học tiếng Hàn phát triển các kỹ năng cơ bản trong giao
**Chuyển tự Latinh tiếng Nga** là một việc cần thiết để viết ký âm các tên hay các địa danh dưới dạng tiếng Nga sang dạng phiên âm trong các ngôn ngữ dùng ký tự
Tiếng Hàn Thực Hành Tập 1 - Trình Độ Sơ Cấp Kèm CD Mục tiêu của loạt sách Tiếng Hàn thực hành là giúp người mới học tiếng Hàn phát triển các kỹ năng cơ
**Hạn hán** là một thời gian kéo dài nhiều tháng hay nhiều năm khi một khu vực trải qua sự thiếu nước. Thông thường, điều này xảy ra khi khu vực đó luôn nhận được
**Han Kang** (; sinh ngày 17 tháng 11 năm 1970) là một nhà văn Hàn Quốc. Cô đã giành được Giải quốc tế Man Booker cho tiểu thuyết năm 2016 có tựa _The Vegetarian_, tiểu
|} **Nguyên tử** là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron (âm điện tử). Hạt nhân nguyên tử
phải|nhỏ| Một cuốn sách tiếng Ả Rập về nghi lễ Hồi giáo, với bản dịch tiếng Trung song song bằng chữ Tiểu nhi kinh, được xuất bản tại [[Tashkent năm 1899 ]] **Tiểu nhi kinh**
**Tứ Xuyên** () là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tỉnh lị của Tứ Xuyên là Thành Đô, một trung tâm kinh tế trọng yếu của miền Tây
**Chính tả tiếng Việt** là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
là một bộ tiểu thuyết đam mỹ về chủ đề tiên hiệp của tác giả Mặc Hương Đồng Khứu (Tiếng Trung: 墨香铜臭), được phát hành đầu tiên qua trang mạng văn học Tấn Giang của
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
**Phương án bính âm Hán ngữ** (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: _Hán ngữ bính âm phương án_), thường gọi ngắn là **bính âm**, **phanh âm** hay **pinyin**, là cách thức sử dụng
**Lý Chấn Phiên**, thường được biết đến với nghệ danh **Lý Tiểu Long** (tiếng Trung: 李小龍, tiếng Anh: _Bruce Lee,_ 27 tháng 11 năm 1940 – 20 tháng 7 năm 1973), là một cố võ
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
, còn được biết đến với nghệ danh **Cheng Xiao** hay **Seongso** (), là một nữ ca sĩ, vũ công và diễn viên người Trung Quốc. Cô là cựu thành viên nhóm nhạc thần tượng
**_Một chín tám tư_** (tiếng Anh: **_Nineteen Eighty-Four_**) là tên một tiểu thuyết dystopia (phản địa đàng) phát hành năm 1949 của nhà văn người Anh George Orwell. Kể từ khi ra đời vào năm
**Từ vựng tiếng Việt** là một trong ba thành phần cơ sở của tiếng Việt, bên cạnh ngữ âm và ngữ pháp. Từ vựng tiếng Việt là đối tượng nghiên cứu cơ bản của ngành
**Kara** (; tiếng Nhật: カラ, phiên âm: ; cách điệu là **KARA**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi DSP Media vào năm 2007. Nhóm bao gồm năm thành viên: Gyuri,
**_Mùi hương: Chuyện một kẻ giết người_** (tiếng Đức: _Das Parfum: Die Geschichte eines Mörders_) là tên tiểu thuyết đầu tay của Patrick Süskind xuất bản lần đầu tại Đức năm 1985. Truyện xoay quanh
nhỏ|413x413px|"Quốc ngữ" (國語, _Guóyǔ_) được viết bằng chữ Hán phồn thể và giản thể, tiếp theo là bính âm Hán ngữ, Gwoyeu Romatzyh, Wade–Giles và Yale|thế= **Latinh hóa tiếng Trung Quốc** là việc sử dụng
**Tiếng Bắc Triều Tiên chuẩn**, còn gọi là **tiếng Triều Tiên tiêu chuẩn** hoặc **tiếng văn hóa Triều Tiên** mà người Triều Tiên (miền bắc) gọi là **Munhwaŏ** () còn người Hàn Quốc (miền nam)
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như