✨Tiếng Tonga

Tiếng Tonga

Tongan (__) là một ngôn ngữ Nam Đảo được sử dụng tại Tonga. Đây là ngôn ngữ quốc gia tại Tonga. Tiếng Tonga là thành viên của Họ ngôn ngữ Polynesia thuộc ngữ tộc Malay-Polynesia trong ngữ hệ Nam Đảo.

Đây là một ngôn ngữ kết cấu động-chủ-tân (verb–subject–object). Tiếng Tonga là một trong nhiều ngôn ngữ thuộc nhánh Polynesia. Cùng với tiếng Niue, tiếng Tonga tạo thành nhóm ngôn ngữ Tonga.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tongan** (__) là một ngôn ngữ Nam Đảo được sử dụng tại Tonga. Đây là ngôn ngữ quốc gia tại Tonga. Tiếng Tonga là thành viên của Họ ngôn ngữ Polynesia thuộc ngữ tộc Malay-Polynesia
**Tonga** ( hoặc ; tiếng Tonga: _Puleʻanga Fakatuʻi ʻo Tonga_), tên chính thức là **Vương quốc Tonga**, (tiếng Tonga nghĩa là "phương nam") là một quần đảo độc lập ở phía nam Thái Bình Dương.
**Tiếng Niue** (_ko e vagahau Niuē_) là một ngôn ngữ Polynesia, thuộc phân nhóm Mã Lai-Đa Đảo của ngữ hệ Nam Đảo. Ngôn ngữ này có quan hệ gần gũi nhất với tiếng Tonga và
**Paanga** Là một loại tiền tệ của Tonga. Tiền tệ này được Ngân hàng Dự trữ Quốc gia Tonga (_Pangikē Pule Fakafonua o Tonga_) tại Nukualofa. Paanga chuyển đổi và được gắn vào một rổ
**Tiếng Samoa** (Gagana Sāmoa, (phát âm là _ŋaˈŋana ˈsaːmoa_) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** (tiếng Tonga: _???_; tiếng Anh: _lesbian, gay, bisexual and transgender_) ở **Tonga** phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những
**Tiếng Tuvalu** là một ngôn ngữ Polynesia nằm trong nhóm ngôn ngữ Ellice, được nói tại Tuvalu. Nó ít nhiều có quan hệ với các ngôn ngữ Polynesia khác, như tiếng Hawaii, tiếng Maori, tiếng
**Tiếng Futuna** (_Faka Futuna_) là một ngôn ngữ Polynesia được nói trên đảo Futuna (và Alofi), và cũng được nói bởi cộng đồng người nhập cư Futuna ở Nouvelle-Calédonie. Tên **Đông Futuna** được sử dụng
**Chiến dịch Tonga** là mật danh của một chiến dịch nhảy dù được thực hiện bởi Sư đoàn Không vận số 6 Anh Quốc trong cuộc đổ bộ vào Normandie từ đêm ngày 5 tới
**Tiếng Tokelau** là một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Polynesia và có quan hệ gân gũi với tiếng Samoa và là tiếng Tuvalu. Có khoảng 1.500 người sử dụng ngôn ngữ này trên các
**Tiếng Sotho**, cũng được gọi là **_Sesotho_**, **Nam Sotho**, hay **Nam _Sesotho**_, là một ngôn ngữ thuộc Nhóm ngôn ngữ Bantu vajc sử dụng chủ yếu tại Nam Phi, và tại đây nó là một
**Samoa thuộc Mỹ** (; tiếng Samoa: _Amerika Sāmoa_ , cũng gọi là _Amelika Sāmoa_ hay _Sāmoa Amelika_) là một lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ nằm tại Nam Thái Bình Dương, ở phía
**Nhóm ngôn ngữ Polynesia** hay **nhóm ngôn ngữ Đa Đảo** là một nhóm ngôn ngữ có mặt trong vùng địa lý Polynesia cùng một tập hợp đảo nằm ngoài tam giác Polynesia (từ trung nam
**Niue** (, ; tiếng Niue: _Niuē_) là một quốc đảo tự trị có liên kết tự do với New Zealand. Nó nằm ở Nam Thái Bình Dương và là một phần của Polynesia, và cư
Ở bất kì xã hội nào, một điều **cấm kỵ** (Hán Việt: 禁忌; ) là những điều bị cấm hoàn toàn hoặc bị ngăn cấm mạnh mẽ (thường là những phát ngôn và hành vi)
**Sālote Tupou III** (**Sālote Mafile'o Pilolevu**; 13 tháng 3, 1900 – 16 tháng 12, 1965) là Nữ hoàng của Vương quốc Tonga từ 1918 cho đến 1965. Bà cai trị đất Tonga được gần 48
**Samoa** (phiên âm tiếng Việt: **Sa-moa**), tên chính thức **Nhà nước Độc lập Samoa** (tiếng Samoa: Malo Tutoatasi o Samoa) là một quốc gia nằm ở phía Tây Quần đảo Samoa, thuộc Nam Thái Bình
**Thác nước Victoria** hay **Mosi-oa-Tunya** (Tokaleya Tonga: _khói bốc lên từ sấm sét_) là một thác nước tại miền nam châu Phi trên sông Zambezi, tại biên giới Zambia và Zimbabwe. CNN đã mô tả
**New Zealand** (, ) là một đảo quốc nằm tại khu vực phía tây nam của Thái Bình Dương. Trên phương diện địa lý, New Zealand bao gồm hai vùng lãnh thổ chính là đảo
**Zimbabwe** (tên chính thức là: **Cộng hòa Zimbabwe**, trước đây từng được gọi là **Nam Rhodesia**, **Cộng hòa Rhodesia** và sau đó là **Zimbabwe Rhodesia**) là một quốc gia không giáp biển nằm ở phía
**Kiribati** (phiên âm: _Ki-ri-bát_, ), tên chính thức là **Cộng hòa Kiribati** (tiếng Gilbert: _Ribaberiki Kiribati_),, là một quốc đảo có khí hậu nhiệt đới nằm ở vùng trung tâm Thái Bình Dương. Nước này
**Fiji** ( ; tiếng Fiji: _Viti_, ˈβitʃi; tiếng Hindi Fiji: फ़िजी, _Fijī_), tên chính thức là **Cộng hòa Fiji** (, tiếng Fiji: _Matanitu Tugalala o Viti_, tiếng Hindi Fiji: फ़िजी गणराज्य, _Fijī Gaṇarājya_) là một
**Xi'an Y-20 Kunpeng** () là một loại máy bay vận tải quân sự cỡ lớn do Tập đoàn Công nghiệp Máy bay Tây An (Xi'an Aircraft Industrial Corporation) phát triển cho Không quân Quân Giải
**_Amblyglyphidodon orbicularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Amblyglyphidodon melanopterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Pomacentrus flavioculus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Meiacanthus tongaensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Từ định danh _tongaensis_ được đặt
**_Ecsenius bicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Ecsenius_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Tính từ định danh _bicolor_ trong
**_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả
**_Choerodon anchorago_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _anchorago_ trong tiếng
**_Serranocirrhitus latus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Serranocirrhitus_** trong phân họ Serraninae của họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1949. ## Từ nguyên Tên chi
**Cá mú sọc trắng**, tên khoa học là **_Anyperodon leucogrammicus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Anyperodon_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ##
**_Aprion virescens_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Aprion_** trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai
**Mu'a** là một thành phố nhỏ ở các huyện Hahake (phía đông) trên đảo Tongatapu, và nó đã là kinh đô nhiều năm của Tonga. Nó được chia thành các làng Lapaha và Tatakamotonga, nằm
**_Chaetodon speculum_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon baronessa_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Gonochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Macolor niger_** là một loài cá biển thuộc chi _Macolor_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh _niger_ trong tiếng
**_Balistoides viridescens_** là một loài cá biển thuộc chi _Balistoides_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh _viridescens_ trong
**_Plectropomus pessuliferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904. ## Từ nguyên Từ định danh _pessuliferus_ được ghép bởi
**_Chromis kennensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ## Phân loại học _Chromis flavomaculata_ đã được xem là
**_Pycnochromis atripes_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Pycnochromis amboinensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1871. ## Từ nguyên Từ định danh _amboinensis_ được đặt theo
**_Calotomus spinidens_** là một loài cá biển thuộc chi _Calotomus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Pomacentrus spilotoceps_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Từ nguyên Từ định danh _spilotoceps_ được ghép bởi
**_Pomacentrus adelus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Tính từ định danh _adelus_ bắt nguồn
**_Amblyglyphidodon aureus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Pomacentrus callainus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Từ nguyên Tính từ định danh _callainus_ trong tiếng
**_Neopomacentrus metallicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neopomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Từ nguyên Tính từ định danh _metallicus_ trong tiếng
**_Amphiprion pacificus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2010. ## Từ nguyên Tính từ định danh bắt nguồn từ
**_Cirrhilabrus rubrimarginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _rubrimarginatus_ được ghép