✨Tiếng Samoa

Tiếng Samoa

Tiếng Samoa (Gagana Sāmoa, (phát âm là ŋaˈŋana ˈsaːmoa) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa Kỳ.

Cùng với tiếng Anh, tiếng Samoa là ngôn ngữ chính thức ở cả hai thực thể. Tiếng Samoa là một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Polynesia và là ngôn ngữ thứ nhất của hầu hết 286.000 cư dân trên quần đảo Samoa. Cùng với nhiều người Samoa sinh sống tại các quốc gia khác, tổng số người sử dụng ngôn ngữ này được ước tính là khoảng 910.000 người năm 2019 trong khi dân số Samoa trên toàn thế giới là khoảng 1,8 triệu người. Đây là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ ba tại New Zealand, nơi có hơn 2.2% dân số, 101.900 người, có thể nói nó vào năm 2018. Ngôn ngữ này được chú ý với âm vị học khác biệt giữa lối nói mang tính nghi thức và không mang tính nghi thức cùng như một hình thái ngôn ngữ trang trọng được sử dụng trong nhà nguyện ở Samoa.

Lịch sử

Dấu vết khảo cổ lâu đời nhất từ thời tiền sử tại Samoa được các nhà khoa học New Zealand xác định là có niên đại cách ngày nay khoảng 3.000 năm từ một điểm Lapita tại Mulifanua được khai quật từ thập kỉ 1970.

Phân loại

Tiếng Samoa là một ngôn ngữ phân tích, đơn lập và là thành viên của ngữ hệ Nam Đảo, cụ thể là nhóm ngôn ngữ Samo của nhóm ngôn ngữ Polynesia. Nó có liên quan chặt chẽ với các ngôn ngữ Polynesia khác với nhiều gốc từ được chia sẻ như ali'i, 'ava, Atua, Tapu và số đếm cũng như trong tên của các vị thần trong thần thoại.

Các nhà ngôn ngữ học có phân loại tiếng Samoa khác nhau trong mối liên hệ với các ngôn ngữ Polynesia khác. Phân loại "truyền thống", dựa trên những đổi mới được chia sẻ về ngữ pháp và từ vựng, đặt tiếng Samoa với tiếng Tokelau, các ngôn ngữ Polynesia ngoại lai và các ngôn ngữ Đông Polynesia, bao gồm tiếng Rapanui, tiếng Māori, tiếng Tahiti và tiếng Hawaii. Nhóm ngôn ngữ Polynesia hạt nhân và Tonga (ngôn ngữ của Tonga và Niue) là các phân nhánh chính của Polynesia theo phân tích này. Một bản sửa đổi của Marck đã diễn giải lại các mối quan hệ giữa tiếng Samoa và các ngôn ngữ ngoại lai. Năm 2008, một phân tích các từ vựng cơ bản, từ Cơ sở dữ liệu từ vựng cơ bản Nam Đảo trái ngược nhau ở chỗ, trong khi một phần cho thấy tiếng Tonga và tiếng Samoa tạo thành một nhóm nhỏ, nhóm con Polynesia hạt nhân và Tonga cũ vẫn được đưa vào tìm kiếm phân loại của chính cơ sở dữ liệu.

Phân bố

Có khoảng 910.000 người nói tiếng Samoa trên toàn thế giới, 25% trong số họ sống ở quần đảo Samoa, tiếp theo là ở New Zealand, nơi dân tộc Samoa chiếm tỉ lệ cao nhất sau đó là người New Zealand gốc Châu Âu, người Māori và người Hán: cuộc điều tra dân số New Zealand năm 2006 ghi nhận 95.428 người nói tiếng Samoa và 141.103 người dân tộc Samoa. Trong số những người Samoa ở New Zealand, 102.000 người có thể nói tiếng Samoa. Tiếng Samoa là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến thứ ba ở New Zealand sau tiếng Anh và tiếng Māori. trái|nhỏ|Quốc kì Samoa nơi tiếng Samoa là ngôn ngữ chính thức. nhỏ|Samoa và đảo Samoa của Mỹ, nơi tiếng Samoa là ngôn ngữ chính thức. Phần lớn người Samoa ở New Zealand (66,4 phần trăm) cư trú tại thủ đô thương mại Auckland. Trong số những người nói tiếng Samoa, 67,4% sống ở Auckland và 70,4% những người thuộc dân tộc Samoa và người nói tiếng Samoa sống ở thành phố đó.

Theo điều tra dân số Úc năm 2006, có 38.525 người nói tiếng Samoa ở Úc và 39.992 người gốc Samoa.

Điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010 cho thấy hơn 180.000 người Samoa cư trú tại Hoa Kỳ, gấp ba lần số người sống ở Samoa thuộc Mỹ, trong khi ít hơn một chút so với dân số ước tính của quốc đảo Samoa - 193.000, tính đến tháng 7 năm 2011.

Tuần lễ ngôn ngữ Samoa (Vaiaso o le Gagana Sāmoa) là một lễ kỷ niệm hàng năm của ngôn ngữ ở New Zealand được hỗ trợ bởi chính phủ và các tổ chức khác bao gồm cả UNESCO. Tuần lễ ngôn ngữ Samoa được bắt đầu tại Úc lần đầu tiên vào năm 2010

Hệ thống chữ viết và bảng chữ cái

Những cuộc tiếp xúc lần đầu tiên với người châu Âu bắt đầu vào thế kỷ 18 và theo sau là thời kỳ thuộc địa tại Thái Bình Dương. Người Samoa không có chữ viết cho đến giai đoạn đầu đến giữa thế kỷ 19 khi các nhà truyền giáo Ki-tô giáo bắt đầu ghi chép ngôn ngữ bằng chữ cái Latinh này để phục vụ cho mục đích giảng đạo. Năm 1834, một lối chính tả cho tiếng Samoa đã được Đoàn Truyền giáo Luân Đôn đưa ra và chúng được in ấn vào năm 1939. Kinh thánh hoàn chỉnh đầu tiên (Tusi Pa'ia, Sách Thánh) bằng tiếng Samoa được hoàn thành và xuất bản vào năm 1862.

Chữ cái

Bảng chữ cái tiếng Samoa chỉ bao gồm 14 chữ cái: năm nguyên âm, a e i o u, và chín phụ âm, f g l m n p s t v. Tên vào đó, có hai dấu phụ: một dấu âm dài (fa'amamafa) được dùng để biểu thị năm nguyên âm dài là ā ē ī ō ū, trong manu 'động vật', mānu 'bè, lênh đênh'. Một dấu móc khác, **** (koma liliu hay 'okina), được dùng để biểu thị âm tắc thanh hầu, giống như các ngôn ngữ Polynesia khác.

Chỉ dẫn

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Samoa** (Gagana Sāmoa, (phát âm là _ŋaˈŋana ˈsaːmoa_) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa
**Samoa thuộc Mỹ** (; tiếng Samoa: _Amerika Sāmoa_ , cũng gọi là _Amelika Sāmoa_ hay _Sāmoa Amelika_) là một lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ nằm tại Nam Thái Bình Dương, ở phía
**Samoa** (phiên âm tiếng Việt: **Sa-moa**), tên chính thức **Nhà nước Độc lập Samoa** (tiếng Samoa: Malo Tutoatasi o Samoa) là một quốc gia nằm ở phía Tây Quần đảo Samoa, thuộc Nam Thái Bình
**Quần đảo Samoa** là một quần đảo có diện tích 3.030 km² ở trung tâm Nam Thái Bình Dương, là một phần của khu vực Polynesia. Dân số trên quần đảo này khoảng 250.000 người, sử
**Tiếng Tokelau** là một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Polynesia và có quan hệ gân gũi với tiếng Samoa và là tiếng Tuvalu. Có khoảng 1.500 người sử dụng ngôn ngữ này trên các
**Samoa thuộc Đức** (; Tiếng Samoa: _Siamani-Sāmoa_) là một xứ bảo hộ của Đế quốc Đức từ năm 1900 đến năm 1920, bao gồm các đảo Upolu, Savai'i, Apolima và Manono, hiện nay hoàn toàn
[[Tập tin:English language distribution.svg|nhỏ|upright=2| Các quốc gia trong đó tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức (de facto hoặc de jure). ]] Khoảng 330 đến 360 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ đầu
**Tiếng Niue** (_ko e vagahau Niuē_) là một ngôn ngữ Polynesia, thuộc phân nhóm Mã Lai-Đa Đảo của ngữ hệ Nam Đảo. Ngôn ngữ này có quan hệ gần gũi nhất với tiếng Tonga và
**Tiếng Tuvalu** là một ngôn ngữ Polynesia nằm trong nhóm ngôn ngữ Ellice, được nói tại Tuvalu. Nó ít nhiều có quan hệ với các ngôn ngữ Polynesia khác, như tiếng Hawaii, tiếng Maori, tiếng
**Edward Umar Fatu** (sinh ngày 28 tháng 3 Sau đó với việc Jamal ròi WWE vì hợp đồng của anh đã hết hạn vào tháng 6,2003. ### TNA và trở thành đô vật tự do
**Pago Pago** ( trong tiếng Anh, (ˈpaŋo ˈpaŋo) trong tiếng Samoa), cũng được viết là **Pango Pango**, là thủ phủ của Samoa thuộc Mỹ. Năm 2000, dân số thành phố là 11.500. Thành phố có
**_Hành trình của Moana_** (tên gốc tiếng Anh: **_Moana_**, tên Việt khác là **_Cuộc hành trình của Moana_**, hay còn được biết đến với tên **_Vaiana_** ở một số quốc gia Châu Âu và **_Oceania_**
**Quần đảo Cook** (Tiếng Māori quần đảo Cook: _Kūki 'Āirani_) (Tiếng Anh: Cook Island) là một nền dân chủ nghị viện tự trị trong liên minh tự do với New Zealand. Mười lăm đảo nhỏ
**Đảng Bảo vệ Nhân quyền** (tiếng Samoa: _o le Vaega Faaupufai e Puipuia Aia Tatau a Tagata_) là một đảng chính trị Samoa. Đảng này đã thống lĩnh chính trị đảng phái ở Samoa kể
**_Papilio godeffroyi_** (trong tiếng Samoa __) là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. _Papilio godeffroyi_ là loài đặc hữu của Samoa. Loài này được đặt tên theo Johann Cesar VI. Godeffroy. Loài này được vẽ
**Tonga** ( hoặc ; tiếng Tonga: _Puleʻanga Fakatuʻi ʻo Tonga_), tên chính thức là **Vương quốc Tonga**, (tiếng Tonga nghĩa là "phương nam") là một quần đảo độc lập ở phía nam Thái Bình Dương.
**Khoai môn** (; **_Colocasia esculenta_**) là một loại rau ăn củ. Đây là loài được trồng rộng rãi nhất trong một số loài thực vật thuộc họ Araceae, được sử dụng làm rau để lấy
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Tokelau** (; trước đây được gọi là **Quần đảo Liên minh** (), và cho đến năm 1976 được gọi chính thức là **Quần đảo Tokelau**) là một lãnh thổ phụ thuộc của New Zealand nằm
Trang này liệt kê các tiêu ngữ (cũng được gọi là "khẩu hiệu") của các quốc gia hay nhà nước trên thế giới, kể cả một số chính thể không còn tồn tại. Tiêu ngữ
**Niue** (, ; tiếng Niue: _Niuē_) là một quốc đảo tự trị có liên kết tự do với New Zealand. Nó nằm ở Nam Thái Bình Dương và là một phần của Polynesia, và cư
**Nhóm ngôn ngữ Polynesia** hay **nhóm ngôn ngữ Đa Đảo** là một nhóm ngôn ngữ có mặt trong vùng địa lý Polynesia cùng một tập hợp đảo nằm ngoài tam giác Polynesia (từ trung nam
**_Quá nhanh quá nguy hiểm: Hobbs và Shaw_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Fast & Furious Presents: Hobbs & Shaw_**) là một bộ phim Phim hài hành động của Mỹ năm 2019 của đạo diễn David
**Bông lau đít đỏ** (danh pháp hai phần: **_Pycnonotus cafer_**) là một thành viên của họ Chào mào (_Pycnonotidae_). Nó là loài chim sống cố định trong khu vực nhiệt đới miền nam châu Á,
**Người Mỹ** (tiếng Anh: **People of the United States**, **U.S. Americans**, hay đơn giản là **Americans** hay **American people**) là những công dân của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Hoa Kỳ là một quốc gia
**New Zealand** (, ) là một đảo quốc nằm tại khu vực phía tây nam của Thái Bình Dương. Trên phương diện địa lý, New Zealand bao gồm hai vùng lãnh thổ chính là đảo
**_Pycnochromis amboinensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1871. ## Từ nguyên Từ định danh _amboinensis_ được đặt theo
**_Halichoeres prosopeion_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _prosopeion_ bắt nguồn
**_Halichoeres biocellatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Từ định danh _biocellatus_ được ghép
**_Chromis ternatensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh _ternatensis_ được đặt theo
**_Acanthurus albipectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _albipectoralis_
**_Heniochus singularius_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1911. ## Từ nguyên Tính từ định danh _singularius_ trong tiếng
**_Lutjanus mizenkoi_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Từ nguyên Từ định danh _mizenkoi_ trong tiếng Latinh
**_Hành trình của Moana 2_** (tên tiếng Anh: **_Moana 2_**) là bộ phim hoạt hình của Hoa Kỳ thuộc thể loại nhạc kịch kỳ ảo và hành động-phiêu lưu được sản xuất bởi Walt Disney
Chòm sao **Nam Thập Tự** (南十字) (hay **Nam Tào**, **Chữ Thập Phương Nam**, **Nam Thập**, tiếng Latinh: **Crux**, ngược lại với Bắc Thập hay Thiên Nga) gồm 4 ngôi sao khá sáng xếp thành hình
**_Lethrinus harak_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _harak_ bắt nguồn
**_Pycnochromis iomelas_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Từ nguyên Từ định danh _iomelas_ được ghép bởi
**_Neopomacentrus metallicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neopomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Từ nguyên Tính từ định danh _metallicus_ trong tiếng
**_Cirrhilabrus roseafascia_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh _roseafascia_ được ghép
**_Cirrhilabrus punctatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1989. ## Từ nguyên Từ định danh _punctatus_ trong tiếng
**_Chrysiptera caeruleolineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh _caeruleolineata_ được ghép bởi
**_Chrysiptera biocellata_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Từ định danh _biocellata_ bởi hai âm
**_Pomacentrus nigriradiatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cryptocentrus leucostictus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1872. ## Từ nguyên Từ định danh _leucostictus_ được ghép
**_Amblyeleotris ellipse_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Từ nguyên Từ định danh _ellipse_ trong
**Timothy Filiga Cahill** (; sinh ngày 6 tháng 12 năm 1979) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Úc. Anh từng thi đấu cho Millwall, Everton, New York Red Bulls, Thượng Hải
**_Sufflamen chrysopterum_**, được gọi là **cá bò da vây vàng** ở Việt Nam, là một loài cá biển thuộc chi _Sufflamen_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Pristipomoides auricilla_** là một loài cá biển thuộc chi _Pristipomoides_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. ## Từ nguyên Từ định danh _auricilla_ được ghép bởi
**_Ostichthys delta_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostichthys_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh _delta_ trong tiếng
**_Sargocentron melanospilos_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1858. ## Từ nguyên Từ định danh _melanospilos_ được ghép