liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Arret.jpg|phải|nhỏ|Biển báo ARRÊT (dừng lại) trong tiếng Pháp Quebec
Tiếng Pháp Canada () là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Canada, cùng với tiếng Anh. Tổng số người Canada nói tiếng Pháp là khoảng 7,2 triệu người (chiếm 20,6% dân số; tính đến năm 2016). Hơn 90% người Canada nói tiếng Pháp sống ở các tỉnh Québec, Ontario và New Brunswick (Acadia).
Lịch sử
Pháp đầu tiên xuất hiện trên lãnh thổ Canada hiện đại trong các cuộc thám hiểm năm 1534. Sự chiếm đóng Canada của người Pháp bắt đầu sau năm 1642. Đến năm 1759, khi Tân Pháp bị Anh chiếm, có khoảng 60 nghìn người sống ở Canada.
Tình trạng
Ở Canada hiện đại, tiếng Pháp là một trong hai ngôn ngữ chính thức trên khắp Canada chỉ ở cấp liên bang. Trên thực tế, điều này có nghĩa là tiếng Pháp có thể được sử dụng trên toàn quốc chỉ trong các vấn đề thuộc quy mô liên bang. Trong công việc hành chính địa phương và cuộc sống hàng ngày, sự hiện diện của nó ở hầu hết các tỉnh của Canada thực tế không được cảm nhận, một phần là do lịch sử lâu dài của sự thù địch công khai giữa hai nhóm chính của đất nước. Ở cấp độ địa phương, tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức của tỉnh Québec. Tỉnh song ngữ chính thức duy nhất ở cấp địa phương là New Brunswick, nhưng ngay cả ở đó, song ngữ thực tế sôi sục xuống phía bắc của đất nước. Ở Ontario, tiếng Pháp không phải là chính thức, nhưng nó có thể được sử dụng ở các quận có hơn 5.000 người nói tiếng Pháp hoặc tỷ lệ của họ là 10% trở lên trong tổng dân số của quận. Đơn vị hành chính duy nhất ở Bắc Mỹ có số lượng người nói tiếng Pháp đang tăng lên là Québec.
Anh hoá
Sau năm 1759, tỷ lệ người nói tiếng Pháp ở Canada giảm dần trong quá trình nhập cư hàng loạt người nói tiếng Anh và người nói tiếng Anh tại địa phương. Từ năm 1840 đến 1860, dân số Canada nói tiếng Anh vượt quá số người nói tiếng Pháp. Sau đó, khoảng cách này tiếp tục mở rộng. Ở giai đoạn đầu tiên, ảnh hưởng của tiếng Pháp đối với tiếng Anh Canada là rất đáng kể, tuy nhiên, từ nửa sau của thế kỷ 19, các từ vay mượn được chuyển từ tiếng Anh sang tiếng Pháp. Với tình trạng không chắc chắn của ngôn ngữ Pháp ở Canada, nơi chính quyền Anh đã làm mọi thứ có thể để xóa bỏ nó, số lượng các từ mượn Anh-Mỹ trực tiếp trong đó có ý nghĩa cho đến giữa thế kỷ 20.
Những từ Tiếng Pháp mẫu trong Lãnh thổ Canada
Bonjour --> Xin chào
Comment tu vas?--> Bạn có khỏe không
Wikipédia --> Wikipedia
L’audio --> Audio
Vidéo ---> Video
L’image --> Hình Ảnh
Phương ngữ
Tiếng Pháp ở Canada được chia thành một số phương ngữ, trong đó có thể kể đến là là:
Tiếng Pháp Québec được nói ở Québec. Các phương ngữ có liên quan chặt chẽ được nói bởi các cộng đồng Pháp ngữ ở Ontario, Tây Canada, Labrador và ở vùng New England của Hoa Kỳ, và chúng khác với tiếng Pháp Quebec chủ yếu bởi sự nguyên thủy hơn. Phần lớn áp đảo của người Canada nói tiếng Pháp nói phương ngữ này.
Tiếng Pháp Acadia được nói bởi hơn 350.000 người Acadia ở các vùng thuộc các tỉnh hàng hải, Newfoundland, quần đảo Magdalen và bán đảo Gaspé.
Tiếng Pháp Métis được nói ở Manitoba và Tây Canada bởi người Métis, hậu duệ của những người có mẹ là dân First Nations còn cha là các nhà du hành trong thời kỳ buôn bán lông thú. Nhiều người Métis cũng nói tiếng Cree ngoài tiếng Pháp, và trong nhiều năm qua, họ đã phát triển một ngôn ngữ hỗn hợp độc đáo gọi là Michif bằng cách kết hợp danh từ, số đếm, mạo từ và tính từ của Pháp với động từ, chỉ (định) từ, giới từ, từ để hỏi và đại từ tiếng Cree. Cả tiếng Michif và phương ngữ Métis đều bị đe dọa nghiêm trọng.
Tiếng Pháp Newfoundland được nói bởi một dân số nhỏ trên bán đảo Port au Port của Newfoundland và Labrador. Nó đang bị đe dọa; tiếng Pháp Quebec và tiếng Pháp Acadia hiện được sử dụng rộng rãi hơn trong những người nói tiếng Pháp Newfoundland so với phương ngữ bán đảo riêng.
Tiếng Pháp Brayon được nói tại Beauce của Quebec; Edmundston, New Brunswick và Madawaska, Maine. Mặc dù bề ngoài là hậu duệ âm vị học của tiếng Pháp Acadia, phân tích cho thấy nó có hình thái giống hệt với tiếng Pháp Quebec. Nó được cho là kết quả từ việc phân cấp địa phương các phương ngữ liên hệ giữa người định cư Québec và Acadia.
Tiếng Pháp New England được nói ở một phần của New England ở Hoa Kỳ. Về cơ bản là một biến thể địa phương của tiếng Pháp Quebec, nó là một trong ba dạng chính của tiếng Pháp phát triển ở Hoa Kỳ ngày nay, còn lại là tiếng Pháp Louisiana và tiếng Pháp Missouri gần như biến mất. Nó đang bị đe dọa, mặc dù việc sử dụng nó đã được hỗ trợ bởi các chương trình giáo dục song ngữ từ năm 1987.
*Hai phương ngữ con của tiếng Pháp Canada đã được xác định. Tiếng Joual là phương ngữ tiếng Pháp thông tục được nói ở các khu dân cư thuộc tầng lớp lao động ở tỉnh Quebec. Tiếng Chiac là sự pha trộn giữa cú pháp và từ vựng tiếng Pháp Acadia với nhiều từ mượn từ tiếng Anh.
Tiếng Pháp trong trường học
Nhiều trường dạy tiếng Pháp ở Canada (chủ yếu ở Ontario) có chương trình dạy bằng tiếng Pháp trong đó có tất cả hoặc một phần các môn học được dạy bằng tiếng Pháp.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Arret.jpg|phải|nhỏ|Biển báo ARRÊT (dừng lại) trong tiếng Pháp Quebec **Tiếng Pháp Canada** () là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Canada, cùng với tiếng Anh. Tổng số người Canada nói tiếng Pháp
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**Tiếng Pháp Acadia** () là một phương ngữ tiếng Pháp Canada ban đầu được nói bởi người Acadia nơi ngày nay là Maritimes, Canada. Nó được nói bởi người nói Pháp ngữ của tỉnh New
**Tiếng Pháp New England** () là phương ngữ tiếng Pháp Canada được nói ở khu vực New England của Hoa Kỳ. Tiếng Pháp New England là một trong những dạng chính của tiếng Pháp phát
**Khôi phục Hiến pháp Canada** là quá trình mà Canada đã trở thành có khả năng thay đổi chính mình hiến pháp mà không cần sự đồng ý của Vương quốc Anh. Việc khôi phục
**Tiếng Pháp tại Québec** (, nó còn được gọi là **tiếng Pháp Québécois** hay **tiếng Québécois**) là phương ngữ tiếng Pháp phổ biến nhất tại Canada. Nó được sử dụng chủ yếu tại Québec và
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Louisiana French 2015.svg|nhỏ|Tất cả các phương ngữ tiếng Pháp ở Louisiana theo điều tra dân số năm 2015, bao gồm cả tiếng Pháp Louisiana. Các giáo xứ được đánh dấu màu vàng là những
**Tiếng Anh Canada** (en-CA) là một biến thể của tiếng Anh được nói ở Canada. Tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên, hay "tiếng mẹ đẻ", của khoảng 18 triệu dân Canada (57%), và hơn
**Nhạc pop tiếng Pháp** hay **nhạc pop Pháp ngữ** () là dòng nhạc pop được hát bằng tiếng Pháp. Thể loại nhạc này thường được biểu diễn bởi các ca sĩ đến từ Pháp, Canada,
**Đô la Canada** hay **dollar Canada** (ký hiệu tiền tệ: **$**; mã: **CAD**) là một loại tiền tệ của Canada. Nó thường được viết tắt với ký hiệu đô la là **$**, hoặc **C$** để
**O Canada** (tiếng Pháp: **Ô Canada**) là bài nhạc được dùng cùng với hai bài "God Save the King" (hay "God Save the Queen" trong trường hợp vị quân chủ là phụ nữ) và "The
**Người Canada gốc Pháp** (được gọi là **Canadien** theo tiếng Pháp chủ yếu trước thế kỷ 20; , ; giống cái: , ) là một nhóm sắc tộc có nguồn gốc từ những người thực
**Nghị viện Canada** () là cơ quan lập pháp liên bang của Canada. Nghị viện gồm Quân chủ, Thượng viện và Hạ viện. Theo quy ước hiến pháp, Hạ viện giữ vai trò chủ đạo
nhỏ|Tiếng Pháp ở Hoa Kỳ. Nhấp vào chú thích. Phản hồi điều tra dân số "[[Tiếng Pháp Louisiana|Cajun" và tiếng creole dựa trên tiếng Pháp không được tính vào]] Tiếng Pháp được nói như một
**Pháp** (; ), tên chính thức là **Cộng hòa Pháp** ( ) (), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại. Phần
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
**Lịch sử Canada** bắt đầu khi người Da đỏ cổ đại đến vào hàng nghìn năm trước. Các nhóm dân nguyên trú sinh sống tại Canada trong hàng thiên niên kỷ, với những mạng lưới
**Người Canada gốc Việt** (tiếng Anh: _Vietnamese Canadian,tiếng Pháp :Canadiens d'origine vietnamienne_) là những người sinh sống tại Canada có nguồn gốc dân tộc Việt. Không kể những người Canada gốc Âu châu, người Việt
nhỏ|phải|Huy hiệu của Hội Hướng đạo Canada tiếng Pháp **Hội Hướng đạo Canada** nói tiếng Pháp (_L'Association des Scouts du Canada_) là một thành viên của Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới cùng
Bản đồ các vùng ở Canada Ở Canada, trách nhiệm pháp lý ở các trường đại học thuộc về các tỉnh và vùng lãnh thổ Canada. Quyết định phân trách nhiệm đào tạo ở các
**Tỉnh bang và lãnh thổ** là đơn vị phân cấp hành chính theo hiến pháp Canada. Thời kỳ liên bang hóa Canada 1867, ba tỉnh bang của Bắc Mỹ thuộc Anh là New Brunswick, Nova
**Lãnh thổ Canada** (hay **Tỉnh bang Canada** hoặc **Thống nhất Canada**) là thuộc địa của Vương quốc Anh ở Bắc Mỹ từ năm 1841 đến 1867. Sự hình thành của nó phù hợp với các
**Thượng viện Canada** (, ) là thượng viện của Quốc hội Canada, cùng với Hạ viện và Quân chủ (đại diện bởi Toàn quyền). Thượng viện được mô phỏng theo Hạ viện Anh và bao
**Người Mỹ gốc Pháp** (, ) là công dân hoặc có quốc tịch Hoa Kỳ, những người tự nhận mình có di sản, dân tộc và/hoặc quan hệ tổ tiên của người Pháp hoặc người
**Người Canada gốc Caribe và Mỹ Latinh** (, ) là có nguồn gốc đến từ những người đến từ các quốc gia Mỹ Latinh. Phần lớn người Canada gốc Mỹ Latinh là đa ngôn ngữ,
thumb|Ảnh năm 1885 của bức vẽ năm 1884 mang tên "Những người cha của Liên bang" của Robert Harris năm 1884. **Liên bang hóa Canada** () là một quá trình dẫn đến việc hình thành
**Thủ tướng Canada** () là người đứng đầu chính phủ của Canada. Chức vụ thủ tướng Không được quy định tại bất cứ văn bản hiến pháp nào mà chỉ tồn tại theo quy ước.
**Quốc kỳ Canada** (; ), cũng gọi là **Lá phong đỏ** () hay **Một lá** () gồm một nền đỏ và một ô màu trắng tại trung tâm của nó, ở giữa ô này có
Ở Canada, một **tỉnh trưởng** (tiếng Pháp: (nam) hoặc (nữ)) là đại diện của Quân chủ Canada trong chính quyền tỉnh bang. Tỉnh trưởng do toàn quyền Canada bổ nhiệm theo đề nghị của thủ
**Toàn quyền Canada** là chức vụ đại diện cho Quốc vương hay Nữ vương của Canada trong việc thi hành các nhiệm vụ của người trị vì này trên toàn lãnh thổ của Liên bang
**Người Canada gốc Anh** (, hay ), hoặc **Người Canada gốc Anglo** (, ), đề cập đến người Canada có nguồn gốc và hậu duệ từ sắc tộc Anh hoặc những người Canada nói tiếng
**Hướng đạo Canada** (_Scouts Canada_) là một hội Hướng đạo nói tiếng Anh tại Canada và Hội Hướng đạo Canada nói tiếng Pháp (_Association des Scouts du Canada_) là hai thành viên riêng biệt của
**Người Pháp** () là một dân tộc chủ yếu sinh sống ở Tây Âu, có chung nền văn hóa, lịch sử và ngôn ngữ Pháp, gắn liền với đất nước Pháp. Người Pháp, đặc biệt
**Đảng Tự do Canada** (tiếng Pháp: Parti libéral du Canada), thông tục gọi là **Grits**, là chính đảng liên bang lâu đời nhất ở Canada, chính thức thành lập từ ngày 1 tháng 7 năm
thumb|right| Ảnh động về biến thiên biên giới và danh xưng các tỉnh và lãnh thổ của Canada **Biến thiên lãnh thổ của Canada** bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 1867, khi ba
**Tiếng Anh-Anh** (_British English_, _UK English_) hoặc **Tiếng Anh tiêu chuẩn** (_Standard English_) là phương ngữ tiêu chuẩn của tiếng Anh được sử dụng ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và ở
**Đế quốc thực dân Pháp** bao gồm các thuộc địa hải ngoại, xứ bảo hộ và lãnh thổ ủy thác nằm dưới sự cai trị của Pháp từ thế kỷ 16 trở đi. Các nhà
**Đường sắt Quốc gia Canada** (tiếng Anh: **Canadian National Railway Company**; tiếng Pháp: **Compagnie des Chemins de Fer Nationaux du Canada**; viết tắt: **CN** (, )) là một công ty đường sắt cấp I, có
**Bộ Luật Napoleon** (tiếng Pháp: **_Code Napoléon_**; chính thức là **Code civil des Français**, gọi là **(le) Code civil**) là bộ dân luật Pháp ban hành năm 1804 trong thời Tam Đầu Chế Pháp. Bộ
**Cơ quan Vũ trụ Canada** (CSA hay, trong Tiếng Pháp, l 'Agence spatiale canadienne, ASC) là một cơ quan vũ trụ của Canada chịu trách nhiệm các chương trình không gian của đất nước này.
[[Tập tin:English language distribution.svg|nhỏ|upright=2| Các quốc gia trong đó tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức (de facto hoặc de jure). ]] Khoảng 330 đến 360 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ đầu
**Người Canada gốc Bỉ** (, ; ) là công dân Canada có nguồn gốc tổ tiên là người Bỉ hoặc những người sinh ra ở Bỉ sống ở Canada. Theo Điều tra dân số năm
**Người Mỹ gốc Canada** (Tiếng Anh: **Canadian Americans**) là một thuật ngữ có thể được áp dụng cho công dân Mỹ có tổ tiên hoàn toàn hoặc một phần là người Canada, hoặc là công
Sữa rửa mặt Cetaphil nguyên bộ 3 chai của Canada cho mọi loại daThông tin thương hiệuGalderma là một thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng của Canada chính thức ra đời vào năm 1981 bởi
Sữa rửa mặt Cetaphil nguyên bộ 3 chai của Canada cho mọi loại daThông tin thương hiệuGalderma là một thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng của Canada chính thức ra đời vào năm 1981 bởi
Sữa rửa mặt Cetaphil nguyên bộ 3 chai của Canada cho mọi loại daThông tin thương hiệuGalderma là một thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng của Canada chính thức ra đời vào năm 1981 bởi
**François I** (tiếng Pháp: François Ier; tiếng Pháp Trung cổ: Francoys; 12 tháng 9 năm 1494 – 31 tháng 3 năm 1547) là Quốc vương Pháp từ năm 1515 cho đến khi qua đời vào
**_Đạo luật S-219_** (tiếng Anh: **_Bill S-219_**, còn gọi nôm na là _"Đạo luật ngày 30 tháng 4"_) là một đạo luật của Canada nói về việc chọn ngày 30 tháng 4 hằng năm làm
✅Glucosamine Sulfate - Tác dụng gấp 2 Glucosamine HCl - SP Dành riêng cho thị trường CanadaCó: 420 Viên - 750mgThương hiệu: Kirkland CanadaXuất xứ: CanadaHạn sử dụng: 12/2023Nhãn hộp có 2 ngôn ngữ tiếng
✅Glucosamine Sulfate - Tác dụng gấp 2 Glucosamine HCl - SP Dành riêng cho thị trường CanadaCó: 420 Viên - 750mgThương hiệu: Kirkland CanadaXuất xứ: CanadaHạn sử dụng: 12/2023Nhãn hộp có 2 ngôn ngữ tiếng