✨Tiếng Maguindanao

Tiếng Maguindanao

Tiếng Maguindanao hay Tiếng Maguindanaon là ngôn ngữ của người Maguindanao ở tỉnh Maguindanao, Philippines. Cũng có một số người sử dụng ngôn ngữ này ở những nơi khác trên đảo Mindanao như Thành phố Zamboanga, Thành phố Davao và Thành phố General Snatos cũng như các tỉnh Cotabato, Sultan Kudarat, Nam Cotabato, Sarangani, Zamboanga del Sur, Zamboanga Sibugay, cũng như Metro Manila.

Tiếng Maguindanao là thành viên của nhóm ngôn ngữ Mindanao thuộc Ngữ tộc Malay-Polynesia trong ngữ hệ Nam Đảo.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Maguindanao** hay _Tiếng Maguindanaon_ là ngôn ngữ của người Maguindanao ở tỉnh Maguindanao, Philippines. Cũng có một số người sử dụng ngôn ngữ này ở những nơi khác trên đảo Mindanao như Thành phố
**Tiếng Ilokano** hay **Tiếng Ilocano** (Tiếng Ilokano: _Ti Pagsasao nga Iloco_; hay _Ilocano_, _Iluko_, _Iloco_, _Iloco_, _Ylocano_, và _Yloco_) là một ngôn ngữ đứng thứ ba về số người nói như tiếng mẹ đẻ và
**Philippines** (, tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _"Pilipinas"_ hoặc _"Filipinas"_, Hán-Việt: _"Phi Luật Tân"_)_,_ tên gọi chính thức là **Cộng hòa Philippines** (tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _Republika ng Pilipinas_; tiếng Anh: _Republic of the Philippines_) là một đảo
**Sân bay Awang** (tiếng Filipino: _Paliparan ng Awang_) là một sân bay phục vụ khu vực Thành phố Cotabato, tỉnh Maguindanao ở Philippines. Mặc dù sân bay phục vụ chủ yếu là thành phố Cotabato,
**Nhóm ngôn ngữ Philippines**, theo đề xuất của Zorc (1986) và Robert Blust (1991, 2005), là một nhóm gồm mọi ngôn ngữ của Philippines và bắc Sulawesi (trừ nhóm Sama–Bajaw, ngôn ngữ của người "Di-gan
**Sultan Kudarat** là một tỉnh của Philippines thuộc vùng SOCCKSARGEN ở Mindanao. Tỉnh lị là Isulan. Tỉnh giáp với Maguidanao và Cotabato ở phái bắc, Nam Cotabato và Sarangani ở phía nam, Davao del Sur
**Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro (MILF)** (tiếng Ả Rập: جبهة تحرير مورو الإسلامية, _Jabhat Tahrir Mooroo al-Islamiyyah_) là một nhóm theo chủ nghĩa Hồi giáo ở miền nam Philippines. Các thành viên của
**Viện dân biểu Philippines** (tiếng Filipino: _Kapulungan ng Kinatawan ng Pilipinas_), tức Hạ viện của Quốc hội Philippines (viện còn lại là Thượng viện Philippines). Nó cũng thường được gọi là Quốc hội. Các thành
Sóng thần tràn vào [[Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004]] **Sóng thần** (tiếng Nhật: 津波 _tsunami_) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn
**Davao**, gọi chính thức là **Thành phố Davao** (tiếng Cebu: Dakbayan sa Dabaw, tiếng Tagalog: Lungsod ng Dabaw), là một thành phố đô thị hoá cao độ trên đảo Mindanao, Philippines. Thành phố có khoảng
**Basilan** (Chính thức: **Tỉnh Basilan**, tiếng Filipino: Lalawigan ng Basilan, tiếng Chavacano: Provincia de Basilan) là một tỉnh của Philippines. Hầu hết tỉnh thuộc Vùng tự trị Hồi giáo Mindanao, trừ tỉnh lỵ là thành
**Nam Cotabato** là một tỉnh của Philippines, thuộc vùng SOCCSKARGEN ở Mindanao. Tỉnh lị là thành phố Koronada. Tỉnh giáp với Sultan Kudarat về phía bắc và tây, Sarangani về phía nam và đông, Davao
**Đông Nam Á** (tiếng Anh: **Southeast Asia**, viết tắt: **SEA**) là tiểu vùng địa lý phía đông nam của châu Á, bao gồm các khu vực phía nam của Trung Quốc, phía đông nam của
**Zamboanga** là một tỉnh của Philippines thuộc vùng Bán đảo Zamboanga trên đảo Mindanao. Thành phố Pagadian là thỉnh lị và cũng là trung tâm của vùng này. Tỉnh giáp với Zamboanga del Norte ở
**Agusan del Sur** (Tiếng Filipino: Timog Agusan) là một tỉnh không giáp biển của Philippines thuộc vùng Caraga tại Mindanao. Thủ phủ là Prosperidad. Theo chiều kim đồng hồ từ phía bắc, tỉnh giáp vớicác
**Tỉnh** (tiếng Philippines: _lalawigan_ hoặc _probinsya_) là đơn vị hành chính địa phương cấp 1 trực thuộc quốc gia ở Philippines. Quốc gia này được chia ra 81 tỉnh (2013), các tỉnh được chia ra
**Bangsamoro**, tên chính thức: **Khu Tự trị Hồi Giáo Mindanao Bangsamoro** (tiếng Filipino: _Rehiyong Awtonomo ng Bangsamoro sa Muslim Mindanao_, viết tắt: **BARMM**) là một khu vực nằm ở đảo Mindanao của Philippines. Nó bao
Ngôn ngữ Mã Lai có một hệ thống phức tạp các danh hiệu, tước vị và kính ngữ, được sử dụng rộng rãi trong Brunei và Malaysia. Singapore, có hoàng tộc Malay nhưng bị chính
**Người Nam Đảo** hay **người Austronesia** (tiếng Anh: _Austronesia_) là tên chỉ nhiều nhóm sắc tộc ở Đông Nam Á, Châu Đại Dương và Đông Phi nói các ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Đảo.