✨Tiếng Belarus

Tiếng Belarus

Tiếng Belarus ( __ ) là ngôn ngữ đồng chính thức của Belarus (cùng với tiếng Nga), và được nói ở một số quốc gia khác, chủ yếu là Nga, Ukraina, và Ba Lan.

Tiếng Belarus là một ngôn ngữ Đông Slav và chia sẻ nhiều đặc điểm ngữ pháp và từ vựng với các ngôn ngữ khác chung nhóm. Ở chừng mực nào đó, người nói tiếng Nga hay tiếng Ukraina và người nói tiếng Belarus có thể thông hiểu lẫn nhau. Tiếng Belarus cổ (thế kỷ 14-17) là một hậu duệ của tiếng Đông Slav cổ (thế kỷ 10-13).

Theo thống kê 1999, tiếng Belarus là "ngôn ngữ nói tại nhà" của chừng 3.686.000 công dân Belarus (36,7% dân số). Khoảng 6.984.000 (85,6%) người Belarus báo cáo rằng đây là "tiếng mẹ đẻ" của họ. Những người khác cho rằng có 6.715.000 tại Belarus và 9.081.102 trên toàn cầu. Theo thống kê do chính phủ Belarus thực hiện năm 2009, 72% người Belarus nói tiếng Nga tại nhà, nhưng chỉ 11,9% người Belarus nói tiếng Belarus tại nhà. 29,4% người Belarus biết viết, nói và đọc tiếng Belarus, 52,5% chỉ biết đọc và nói.

thumb|Tiếng Belarus

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Belarus** ( __ ) là ngôn ngữ đồng chính thức của Belarus (cùng với tiếng Nga), và được nói ở một số quốc gia khác, chủ yếu là Nga, Ukraina, và Ba Lan. Tiếng
Sau đây là **danh sách các nhà thơ có các tác phẩm viết bằng tiếng Belarus.** * Maksim Bahdanovič * Zmitrok Biadula (tên thật là Shmuel Plavnik) * Kastuś Kalinoŭski * Hienadz Kliauko * Jakub
**Belarus** (phiên âm: "Bê-la-rút", ; , tr. **', , tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, _Belarus_, _Belorussiya_,) tên chính thức là **Cộng hòa Belarus''' (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь), là quốc gia không giáp
**Quốc huy Belarus** – biểu tượng chính thức của Cộng hòa Belarus – đã được Tổng thống Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka phê chuẩn vào ngày 7 tháng 6 năm 1995, bằng _Sắc lệnh phê duyệt Quốc
**Belarusians** ( ) là một nhóm dân tộc Đông Slavic bản địa của Belarus. Họ nói tiếng Belarus, một ngôn ngữ Đông Slavic. Hơn 9 triệu người tuyên bố dân tộc Belarus trên toàn thế
**Tổng thống Cộng hòa Belarus** (; ) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Belarus. Chức vụ tổng thống được thành lập vào năm 1994 sau khi Hiến pháp Belarus
**Ủy ban An ninh Nhà nước Cộng hòa Belarus** (, chuyển tự La Tinh tiếng Belarus: Kamitet dziaržaŭnaj biaspieki - KDB; , chuyển tự La Tinh tiếng Nga: Komitet gosudarstvennoĭ bezopasnosti - KGB) là cơ
**Anh hùng Belarus** (, Łacinka _Hieroj Biełarusi_; ) là danh hiệu vinh dự cao nhất có thể được trao tặng cho một công dân Belarus. Sắc lệnh tổng thống năm 1995 quy định những người
**Đại học Tin học và Vô tuyến điện tử Belarus** (trước năm 1993 – viện kĩ thuật vô tuyến Minsk) – trường đại học hàng đầu tại Cộng hòa Belarus trong lĩnh vực công nghệ
_Điện ảnh Belarus_' (tiếng Belarus: _Беларускі кінэматограф_) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của nước Cộng hòa Belarus từ 1924 đến nay. phải ## Lịch sử hình thành và phát triển * **1924
**Rúp Belarus** (tiếng Belarus:рубель, số nhiều: рублёў), ký hiệu _Br_, mã ISO 4217 = _BYR_) là đơn vị tiền tệ của Belarus. Một Rúp chia thành 100 _kapeykas_ (капейка, số nhiều: kapeyek). ## Lịch sử
**Văn học Belarus** (tiếng Belarus: _Беларуская лiтаратура_) là thuật ngữ chỉ ngành Văn học của nước Cộng hòa Belarus hoặc được viết bằng tiếng Belarus. ## Lịch sử hình thành và phát triển ## Nhân
**Quốc ca Cộng hòa Belarus** (tiếng Belarus: Дзяржаўны гімн Рэспублікі Беларусь), thường được gọi **My Biełarusy** (Мы, беларусы – nghĩa là **Chúng ta, người Belarus**) là quốc ca của Cộng hòa Belarus. Bài Quốc ca
**Công ty truyền hình và phát thanh Nhà nước Cộng hòa Belarus** (tiếng Belarus: _Нацыянальная дзяржаўная тэлерадыёкампанія Рэспублікі Беларусь_, viết tắt: **Belteleradio**, **BTRC**) là tên gọi hãng truyền thông công cộng có quy mô lớn
**Tiếng Slav Đông cổ** hay **tiếng Nga cổ**, là ngôn ngữ của người Slav Đông sống ở Rus' Kiev và những nhà nước khác hình thành sau khi Rus' Kiev sụp đổ. Đây là ngôn
[[Tập tin:Death Penalty laws in Europe.svg|thumb|Châu Âu là lục địa có nhiều quốc gia bãi bỏ án tử hình nhất trên thế giới (màu xanh dương). Thống kê vào năm 2019
]] Tử hình
thumb|Viện Hàn lâm Khoa học Belarus, 2005 **Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Belarus** (, ), viết tắt theo tiếng Anh trong giao dịch là **NASB** (_National Academy of Sciences of Belarus_) là viện
**Người Mỹ gốc Belarus** (, ; ), đôi khi còn được gọi là **người Mỹ gốc Belorussia** hay **người Mỹ gốc Byelorussia** công dân của Hoa Kỳ có tổ tiên nguồn gốc từ Belarus. Số
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** (tiếng Belarus: _лесбіянак, геяў, бісексуалаў і трансгендараў_; tiếng Nga: _лесбиянок, геев, бисексуалов и трансгендеров_) ở **Belarus** phải đối mặt với những thách thức
**Người Canada gốc Belarus** là công dân Canada có nguồn gốc từ người Belarus hoặc sinh ra ở Belarus đang cư trú tại Canada. Theo Điều tra dân số năm 2016 đã có 20.710 người
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Belarus** là đội tuyển cấp quốc gia của Belarus do Liên đoàn bóng đá Belarus quản lý. Sau sự sụp đổ của Liên Xô, Belarus có trận đấu đầu
**Brest** (, _Brest_ hay Берасце, _Bieraście_; _Brest_; ; ; _Brisk_), trước đây cũng được gọi là Brest-on-Bug ("Brześć nad Bugiem" ở Ba Lan) và Brest-Litovsk ("Brześć Litewski" ở Ba Lan), là một thành phố của
**Hội đồng Điều phối** (; ) là một nhóm gồm 600 thành viên với 7 người làm đoàn chủ tịch, do ứng cử viên tổng thống Sviatlana Tsikhanouskaya sáng lập trong bối cảnh một loạt
Ở cấp hành chính địa phương thứ nhất, Belarus được chia thành sáu tỉnh (oblast) và một thành phố thủ đô Minsk. Minsk cũng đóng vai trò là trung tâm hành chính của tỉnh Minsk.
**Hiệp hội Nhà báo Belarus** (tiếng Anh: _Belarusian Association of Journalists_) là một tổ chức phi chính phủ của các nhà báo Belarus, nhằm mục đích "bảo đảm tự do ngôn luận cùng quyền thu
**Tiếng Ba Lan** (_język polski_, _polszczyzna_) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan, thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ gốc Slav và là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trong nhánh này.
**Tiếng Yiddish** (, hay , _yidish_/_idish_, nghĩa đen "(thuộc về) Do Thái", ; trong tài liệu cổ ייִדיש-טײַטש _Yidish-Taitsh_, nghĩa là "[tiếng] Do Thái-Đức" hay "[tiếng] Đức Do Thái") là ngôn ngữ lịch sử của
**Tiếng Litva** (**lietuvių kalba**), là ngôn ngữ chính thức của Litva và được công nhận là một trong những ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu. Có khoảng 2,96 triệu người nói tiếng
**Ngôn ngữ Digan**, hoặc **ngôn ngữ Romani** (/roʊməni/), hoặc **ngôn ngữ Gypsy** (tiếng Digan: ćhib romani) là một số ngôn ngữ của người Digan, thuộc ngữ chi Ấn-Arya trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu . Theo
**Jazep (Iosif) Jur'jevič Liosik** (; 18 tháng 11 năm 1883 Mikalajeŭščyna, Minsk, Litva- 1 tháng 4 năm 1940 Saratov) là nhà hoạt động xã hội cánh tả người Belarus, chính khách, nhà văn, nhà báo,
**Tây Belorussia** hoặc **Tây Belarus** (; ; ) là một khu vực lịch sử của Belarus hiện đại, từng thuộc về Cộng hòa Ba Lan thứ hai trong giai đoạn giữa hai thế chiến. Trong
**Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Byelorussia** (phiên âm tiếng Việt: "Bê-lô-rút-xi-a", , , viết tắt _БССР_, _Bielorusskaja Sovietskaja Socialistitchieskaja Riespublika_, BSSR hoặc đôi khi Byelorussia còn gọi là **Belorussia**) là một trong
**Aleksandr Grigorievich Lukashenko** (, ) (, ); sinh ngày 30 hay 31 tháng 8 năm 1954, là người nắm giữ chức vụ Tổng thống của Belarus từ ngày 20 tháng 7 năm 1994. Trước khi
**Babruysk**, **Babrujsk** hoặc **Bobruisk** (tiếng Belarus: Бабру́йск [bäbruɪ̯s̪k], Łacinka: _Babrujsk_, Nga: Бобруйск, tr. _Bobrujsk_, IPA: [bɐbruɪ̯s̪k], tiếng Yiddish: באברויסק _Babroysk_) là một thành phố thuộc khu vực Mogilev của Đông Belarus trên sông Berezina.Đây là
**Stanislaŭ Stanislavavič Šuškievič** (, ; 15 tháng 12 năm 1934, Minsk - 3 tháng 5 năm 2022) là nhà khoa học, chính khách Liên Xô và Belarus; nghiên cứu vật lý phóng xạ, giáo sư
**Yanka Kupala** (**Janka Kupała**, tiếng Belarus: **Янка Купала**, ngày 07 tháng 7 [O.S. 25 tháng 6] 1882 - 28 tháng 6 năm 1942) - là bút danh của **Ivan Daminikavich Lutsevich** (tiếng Belarus: **Іван Дамінікавіч
**Sviatlana Hieorhiyeuna Tsikhanouskaya** (Tiếng Belarus: Святла́на Гео́ргіеўна Ціхано́ўская, họ khai sinh là **Pilipchuk**, Піліпчук, hay **Svetlana Georgiyevna Tikhanovskaya**, Tiếng Nga: Светла́на Гео́ргиевна Тихано́вская; sinh ngày 11 tháng Chín năm 1982) là một nhà hoạt động
**Tỉnh Nowogródek** () là một đơn vị hành chính của Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan từ năm 1919 đến 1939, với thủ phủ là Nowogródek (nay là Navahrudak, Belarus). Sau cuộc xâm lược Ba
Quân đội Thụy Điển tấn công pháo đài [[Daugavgriva tại cửa sông Daugava.]] Sông **Tây Dvina** hay **Daugava** (tiếng Nga: Западная Двина́, tiếng Belarus: Заходняя Дзвіна, tiếng Latvia: Daugava, tiếng Ba Lan: Dźwina, tiếng Đức:
**Pháo đài Brest** (tiếng Belarus: _Берасьцейская крэпасьць_, tiếng Nga: **Брестская крепость**, tiếng Anh: **The Brest Fortress** hay **Fortress of War**) là một bộ phim lịch sử - chiến tranh Nga sản xuất năm 2010 để
**Tỉnh Vitebsk**, hay **tỉnh Viciebsk** (; ) là một trong các tỉnh của Belarus. Trung tâm hành chính của tỉnh là Vitebsk. Tính đến năm 2019, tỉnh này có dân số 1.135.731 người. Đây là
**Quốc ca Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia** (tiếng Belarus: Дзяржаўны гімн Беларускай Савецкай Сацыялістычнай Рэспублікі, _Dziaržawny himn Biełaruskaj Savieckaj Sacyjalistyčnaj Respubliki_) được sáng tác vào năm 1955, do Nestor Sokolovsky soạn
**Oblast** (tiếng Belarus: вобласьць; tiếng Bosna: oblast; tiếng Bulgaria: област; tiếng Séc: oblast; tiếng Nga: область; tiếng Serbia: област; tiếng Slovakia: oblasť; tiếng Ukraina: область) dùng để chỉ tới một kiểu đơn vị hành chính
**Rừng Białowieża** (**'; **';   ) là một trong những nơi cuối cùng và là khu vực còn lại lớn nhất của những cánh rừng nguyên sinh rộng lớn từng bao phủ khắp vùng Đồng
**Quốc huy Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia** đã được sử dụng làm quốc huy của Byelorussia Xô viết cho đến khi Liên Xô sụp đổ. Quốc huy này dựa trên Quốc
**Đến mà xem** (, ) là một bộ phim điện ảnh chiến tranh thời Xô Viết 1985 do Elem Klimov làm đạo diễn và lấy bối cảnh lúc Đức Quốc xã chiếm đóng Cộng hòa
**Mikhail Uladzimiravich Myasnikovich** (tiếng Belarus: Міхаіл Уладзіміравіч Мясніковіч, tiếng Nga: Михаил Владимирович Мясникович; tên khai sinh là **Novy Snov**, nơi sinh ở huyện Nesvizh, khu vực Minsk, Cộng hòa XHCN Xô Viết Belarus, Liên Xô,
**Polesia** ( _Paleśsie_, , _Poles'e_, _Polissia_) là một khu vực tự nhiên và lịch sử ở Đông Âu. Là một khu vực rừng rộng lớn bậc nhất châu Âu, Polesia nằm ở phía Tây Nam
**Roman Dmitriyevich Protasevich** hay **Raman Dzmitryevich Pratasevich** (; ; sinh ngày 5 tháng 5 năm 1995) là một nhà báo và nhà hoạt động đối lập người Belarus. ## Sự nghiệp Protasevich đã là một
**Zmicier Chviedaravič Žylunovič** (; 4 tháng 11 năm 1887, Kapyĺ - 11 tháng 4 năm 1937, Mogilev) bút danh **Ciška Hartny** () là nhà văn, nhà thơ, nhà hoạt động dân tộc Belarus, giữ chức