✨Thượng viện Pháp

Thượng viện Pháp

Thượng viện Cộng hòa Pháp () là thượng nghị viện của Lập pháp Pháp theo hệ thống lưỡng viện. Là cơ quan giữ quyền lập pháp với Quốc hội. Điều 24 Hiến pháp Pháp quy định "Thượng viện thực hiện chức năng đại diện cho các cộng đồng lãnh thổ địa phương của Cộng hòa Pháp". Trụ sở của Thượng viện đặt tại Cung điện Luxembourg.

Thượng viện được bầu gián tiếp và có nhiệm kỳ 6 năm và cứ 3 năm bầu lại 1/2 thượng nghị sĩ.

Lịch sử

Thượng viện đầu tiên được thành lập tại Pháp năm 1795 trong thời kỳ Đệ Nhất Cộng hòa với tên gọi là Hội đồng trưởng lão là thượng nghị viện. Trong giai đoạn từ Đệ Nhất Đế chế và Đệ Nhị Đế chế đều thành lập Thượng viện (Sénat conservateur), trên danh nghĩa là cơ quan Lập pháp nhưng thực tế thì không phải như vậy. Có thể được xem là cơ quan tư vấn tương tự Viện nguyên lão La Mã.

Vào giai đoạn Bourbon phục hoàng năm 1814, thượng viện được thành lập với tên gọi Viện Quý tộc (Chambre des Pairs) theo mô hình Viện Quý tộc của Anh, ban đầu nghị viên là cha truyền con nối, sau quân chủ tháng 7 năm 1830 đã trở thành cơ quan được chỉ định tới hết đời. Trong giai đoạn Đệ Nhị Cộng hòa (1848) đã xóa bỏ lưỡng viện áp dụng chế độ đơn viện. Nhưng khi Đệ Nhị Đế chế được thành lập (1852) đã sử dụng lại chế độ lưỡng viện, thượng viện được tái lập. Trong giai đoạn đệ Tứ Cộng hòa (1947) Thượng viện được thay thế bằng Hội đồng Cộng hòa, có quyền hạn chức năng tương đương Thượng viện.

Với Bản Hiến pháp Đệ Ngũ Cộng hòa được thi hành ngày 4/10/1958, Thượng viện được tái lập và tên cũ Thượng viện được sử dụng lại.

Năm 2011 Đảng Xã hội Pháp lần đầu tiên giành quyền kiểm soát Thượng viện từ khi thành lập Đệ Ngũ Cộng hòa.

Chức năng và quyền hạn

Theo Hiến pháp Thượng viện có quyền lực tương tự Quốc hội. Dự thảo có thể gửi từ chính phủ (projets de loi) hoặc từ một trong 2 viện thuộc Nghị viện (propositions de loi). Bởi vì cả hai viện đều có quyền sửa đổi dự thảo, nên viện nào được trình trước sẽ tiến hành thảo luận về dự thảo đó trên cơ sở văn bản dự thảo do Chính phủ trình.

Dự thảo được xem xét, thảo luận bởi 2 viện để thông qua 1 văn bản thống nhất. Trong trường hợp do có ý kiến khác nhau giữa 2 viện mà sau 2 lần xem xét, thảo luận tại mỗi viện mà dự thảo không được thông qua hoặc trong trường hợp mỗi viện xem xét một lần mà Chính phủ tuyên bố tính cấp thiết phải ban hành thì Thủ tướng có quyền đề nghị một Ủy ban hỗn hợp có thành phần ngang số giữa 2 viện chịu trách nhiệm soạn thảo, đề xuất 1 văn bản về các quy định vẫn còn ý kiến khác nhau.

Văn bản do Ủy ban hỗn hợp soạn thảo có thể được Chính phủ trình 2 viện phê duyệt. Mọi sửa đổi bổ sung đều không được chấp thuận nếu có sự đồng ý của Chính phủ.

Phiên họp

Phiên họp của Thượng viện được tổ chức công khai. Toàn văn bản báo cáo phiên họp được đăng trên Công báo.

Theo đề nghị của Thủ tướng hoặc của 10% số nghị sĩ, phiên họp có thể tổ chức họp kín.

Thành phần

|- ! style="background-color:#E9E9E9;text-align:left;vertical-align:top;" colspan=2 | Đảng và Liên minh ! style="background-color:#E9E9E9;text-align:right;" |Viết tắt. ! style="background-color:#E9E9E9;text-align:right;" |2004 ! style="background-color:#E9E9E9;text-align:right;" |* ! style="background-color:#E9E9E9;text-align:right;" |2008 ! style="background-color:#E9E9E9;text-align:right;" |± ! style="background-color:#E9E9E9;text-align:right;" |2011 ! style="background-color:#E9E9E9;text-align:right;" |± |- |- |style="background-color:#0233D2"| | style="text-align:left;" |Đảng liên minh vì phong trào nhân dân (Union pour un mouvement populaire) | style="text-align:right;" |UMP | style="text-align:right;" |159 | style="text-align:right;" |56 | style="text-align:right;" |151 | style="text-align:right;" |–8 | style="text-align:right;" |132 | style="text-align:right;" |–19 |- |style="background-color:#4AAAFF"| | style="text-align:left;" | Liên minh Trung dung-UDF (Union centriste–Union pour la démocratie française) | style="text-align:right;" |UC-UDF | style="text-align:right;" |30 | style="text-align:right;" |4 | style="text-align:right;" |29 | style="text-align:right;" |–1 | style="text-align:right;" |31 | style="text-align:right;" |+2 |- |style="background-color:#E75480"| | style="text-align:left;" | Đảng Xã hội (Parti socialiste) | style="text-align:right;" |PS | style="text-align:right;" |95 | style="text-align:right;" |29 | style="text-align:right;" |116 | style="text-align:right;" |+21 | style="text-align:right;" |131 | style="text-align:right;" |+15 |- |style="background-color:#FF0000"| | style="text-align:left;" | Cộng sản, Cộng hòa và Công dân (Communiste, républicain, et citoyen) | style="text-align:right;" |CRC | style="text-align:right;" |23 | style="text-align:right;" |3 | style="text-align:right;" |23 | style="text-align:right;" |+0 | style="text-align:right;" |21 | style="text-align:right;" |–2 |- | style="background-color:#00c000;" | | style="text-align:left;" |Đảng Xanh-Sinh thái châu Âu (Europe Écologie–Les Verts) | style="text-align:right;" |VEC | style="text-align:right;" |0 | style="text-align:right;" |+0 | style="text-align:right;" |0 | style="text-align:right;" |+0 | style="text-align:right;" |10 | style="text-align:right;" |+10 |- |style="background-color:#7D05B1"| | style="text-align:left;" | Tập hợp Dân chủ và Xã hội châu Âu (Rassemblement démocratique et social européen) | style="text-align:right;" |RDSE | style="text-align:right;" |17 | style="text-align:right;" |8 | style="text-align:right;" |17 | style="text-align:right;" |+0 | style="text-align:right;" |16 | style="text-align:right;" |–1 |- | | style="text-align:left;" | Tổng UMP, UC-UDF (Cánh hữu) | | style="text-align:right;" |189 | style="text-align:right;" |60 | style="text-align:right;" |180 | style="text-align:right;" |–9 | style="text-align:right;" |164 | style="text-align:right;" |–16 |- | | style="text-align:left;" | Tổng PS, CRC, VEC và RDSE (Cánh tả) | | style="text-align:right;" |118 | style="text-align:right;" |32 | style="text-align:right;" |139 | style="text-align:right;" |+21 | style="text-align:right;" |177 | style="text-align:right;" |+38 |-

|style="background-color:GRAY"| | style="text-align:left;" | Không thuộc nhóm | style="text-align:right;" |NI | style="text-align:right;" |6 | style="text-align:right;" |1 | style="text-align:right;" |7 | style="text-align:right;" |+1 | style="text-align:right;" |7 | style="text-align:right;" |+0 |- | | style="text-align:left;" | Tổng | | style="text-align:right;" |331 | style="text-align:right;" |114 | style="text-align:right;" |343 | style="text-align:right;" |+12 | style="text-align:right;" |348 | style="text-align:right;" |+5 |- | style="text-align:left;" colspan=9 | * - Ghế cho bầu cử (loại A)
Source: Public Senat |}

Nghị sĩ và Bầu cử

nhỏ|Số ghế nhóm 1 và nhóm 2 Cho tới tháng 9/2004 Thượng viện có 321 nghị sĩ, từng được bầu với nhiệm kỳ 9 năm, sau đó nhiệm kỳ đã được giảm xuống 6 năm và số nghị sĩ tăng dần, năm 2011 số nghị sĩ là 348 nghị sĩ để phản ánh sự tăng trưởng dân số. Nghị sĩ ban đầu được bầu 1/3 3 năm sau đó được thay đổi còn 1/2 3 năm.

Thượng nghị sĩ được bầu gián tiếp bởi hơn 150000 đại cử tri (grands électeurs) bao gồm uỷ viên hội đồng vùng, tỉnh và các nghị sĩ Quốc hội. Tuy nhiên 90% đại cử tri được Hội đồng chỉ định.

Thượng nghị sĩ không bị truy tố, điều tra, bắt giữ, xét xử vì những ý kiến phát biểu khi thực hiện chức năng và quyền hạn của mình.

Thượng nghị sĩ chỉ bị bắt giữ hay biện pháp hạn chế tự do trong lĩnh vực hình sự khi có sự cho phép của Thượng viện hoặc Thường vụ Thượng viện. Trong trường hợp phạm tội quả tang hoặc đã có bản án kết tội của Tòa án thì không cần có sự cho phép của Thượng viện hoặc Thường vụ Thượng viện.

Biện pháp tạm giam, hạn chế tự do hay truy tố thượng nghị sĩ bị tạm đình chỉ trong thời gian họp của Nghị viện nếu có yêu cầu tự Thượng viện.

Ngân sách

Ngân sách Thượng viện trong năm 2007 là 321,9 triệu €, và trong đó 11,4 triệu duy trì khu vườn trong cung điện Luxembourg và 1,2 triệu cho bảo tàng Luxembourg.

Trong số 309,2 triệu € của Thượng viện thì phụ cấp cho Thượng nghị sĩ là 28,4 triệu.

Tổ chức

Ủy ban

Tính đến tháng 10/2014 thì Thượng viện có 7 Ủy ban

Văn phòng

Văn phòng bao gồm 26 thành viên: Chủ tịch, 8 Phó Chủ tịch, 3 viên tài vụ, 14 thư ký. Có nhiệm kỳ 3 năm. Văn phòng có đầy đủ quyền hạn để chủ trì các thủ tục tố tụng và tổ chức chỉ đạo tất cả các sự vụ trong Thượng viện. Tất cả các nhóm chính trị được cử đại diện tham gia Văn phòng.

Trong trường hợp Chủ tịch Thượng viện là Quyền Tổng thống, Văn phòng có trách nhiệm bầu hoặc chỉ định Phó Chủ tịch làm Quyền Chủ tịch Thượng viện.

Các viên tài vụ chịu trách nhiệm về quản lý hành chính các sự vụ trong Thượng viện.

Các cuộc bầu cử

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thượng viện Cộng hòa Pháp** () là thượng nghị viện của Lập pháp Pháp theo hệ thống lưỡng viện. Là cơ quan giữ quyền lập pháp với Quốc hội. Điều 24 Hiến pháp Pháp quy
**Thượng viện Úc** là một trong hai viện của Quốc hội Úc bên cạnh Hạ viện. Thành phần và quyền hạn của Thượng viện được quy định trong Chương I của Hiến pháp Úc. Có
**Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate_) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ. Thượng viện Hoa Kỳ, cùng với Hạ viện Hoa Kỳ, tạo thành cơ quan lập pháp
nhỏ|[[Thượng viện Hoa Kỳ|Thượng nghị sĩ trong Quốc hội khóa 110, tháng 1 năm 2007]] nhỏ|Biểu đồ lịch sử về sự kiểm soát của Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa đối với Thượng viện
**Thượng viện Thái Lan** (, _Wutthisapha_; tên cũ là **Phruetthasapha** hoặc "พฤฒสภา") là thượng viện của Quốc hội Thái Lan. Theo Hiến pháp năm 2017 của Thái Lan quy định Thượng viện là cơ quan
**Quan chức Chủ tọa Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Presiding Officer of the United States Senate_) là quan chức có nhiệm vụ chủ tọa và duy trì trật tự tại Thượng viện Hoa Kỳ,
**Thượng viện,** **thượng nghị viện** hay **tham nghị viện** là một trong hai viện của nghị viện hay quốc hội lưỡng viện lập pháp (viện còn lại là hạ viện hay thường được gọi là
**Thượng viện Canada** (, ) là thượng viện của Quốc hội Canada, cùng với Hạ viện và Quân chủ (đại diện bởi Toàn quyền). Thượng viện được mô phỏng theo Hạ viện Anh và bao
**Thượng viện Tây Ban Nha** là thượng viện của Quốc hội Tây Ban Nha. Thượng viện gồm 266 thượng nghị sĩ trong đó 208 được bầu theo phổ thông đầu phiếu và 58 được các
**Hội nghị Đảng Cộng hòa Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Republican Conference_) là tổ chức nhóm họp chính thức của các Thượng nghị sĩ Đảng Cộng hòa tại Thượng viện Hoa
**Thượng viện Ireland** ( , ; "thượng viện của Ireland") là thượng viện của Quốc hội Cộng hòa Ireland, một trong ba bộ phận của Quốc hội cùng với tổng thống Ireland và Hạ viện
**Thượng viện Pakistan**, theo Hiến pháp Pakistan là **Viện Liên bang**, là thượng viện của Nghị viện Pakistan. Thượng viện gồm 96 thượng nghị sĩ được bầu theo hệ thống một phiếu bầu có thể
**Thượng viện Campuchia** là một trong hai cơ quan lập pháp của Nghị viện Campuchia; viện kia là Quốc hội Campuchia - tức hạ viện. Theo quy định của điều 99, chương VIII của Hiến
**Ủy ban Tư pháp Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on the Judiciary_) là một ủy ban thường trực gồm 22 thượng nghị sĩ Hoa Kỳ có vai trò giám sát
phải|nhỏ|Hình ảnh Phòng Thượng viện tại Quốc hội khóa 111 vào năm 2009. **Phòng Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Chamber_) là một căn phòng ở cánh bắc của Điện Capitol Hoa
**Quyền Chủ tịch Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _President pro tempore of the United States Senate_) là viên chức cao cấp đứng thứ hai tại Thượng viện Hoa Kỳ và là thượng nghị sĩ
**Lãnh đạo Đa số và Lãnh đạo Thiểu số trong Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Majority and Minority Leaders_) là hai thượng nghị sĩ được bầu bởi hai nhóm đảng phái
**Thượng viện Cộng hòa Colombia** () là một trong hai buồng của Đại hội Colombia, nó là một phần thiết yếu của ngành lập pháp. Thượng viện Cộng hòa là một cơ quan đại diện
**Thượng viện liên bang** () là thượng viện của Quốc hội Brasil. Thượng viện liên bang bao gồm 81 thượng nghị sĩ-3 thượng nghị sĩ từ mỗi tiểu bang và Quận Liên bang, được bầu
**Thượng viện Cộng hòa** () hay còn được gọi **Thượng viện Italia** là một trong 2 viện thuộc lưỡng viện Nghị viện Ý. Viện hiện nay được thành lập ngày 8 tháng 5 năm 1948,
nhỏ|300x300px|Chủ tịch [[Carl Levin (D-MI) và Thành viên Xếp hạng John Warner (R-VA) lắng nghe phiên điều trần xác nhận Đô đốc Mike Mullen trước Ủy ban Dịch vụ Vũ trang để trở thành Chủ
**Ủy ban Chính sách và Truyền thông Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Democratic Policy and Communication Committee_) là ủy ban trực thuộc chịu trách nhiệm kiến nghị các
nhỏ|Con dấu [[Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ]] **Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ** là quan chức cao cấp thứ hai của Thượng viện Hoa Kỳ. Điều I, Khoảng 3 của
**Ban lãnh đạo đảng** trong **Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Party leadership of the United States Senate_) là nhóm các quan chức được bầu bởi Đảng Dân chủ Thượng viện và Đảng Cộng hòa
Các Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ thường được xếp hạng thâm niên theo thời gian phục vụ của họ tại Thượng viện. Thượng nghị sĩ ở mỗi tiểu bang ở Hoa Kỳ có thời gian
**Ủy ban Chọn lọc về Tình báo Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Select Committee on Intelligence,_ đôi khi được gọi là **Ủy ban Tình báo** hoặc **SSCI**) được thành lập để
nhỏ|Vào năm 2011, Chủ tịch Ủy ban An ninh Nội địa và Các vấn đề Chính phủ Thượng viện Hoa Kỳ khi đó là [[Joe Lieberman và Thành viên Xếp hạng lúc đó là Susan
**Ủy ban Đối ngoại Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Foreign Relations_) là một ủy ban thường trực của Thượng viện Hoa Kỳ chịu trách nhiệm hàng đầu về lập
**Ủy ban Y tế, Giáo dục, Lao động và Lương hưu** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Health, Education, Labor and Pensions_, thường được gọi với cách viết tắt là HELP) là một ủy
**Ủy ban Chính sách Đảng Cộng hòa Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Republican Policy Committee_) là ủy ban nghiên cứu chính sách của Hội nghị Đảng Cộng hòa Thượng viện. Tiền
**Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Democratic Caucus_), đôi khi được gọi là **Hội nghị Đảng Dân chủ Thượng viện** (tiếng Anh: _Senate Democratic Conference_) là
**Thượng viện** là thượng viện của Quốc hội nước Cộng hoà Dân chủ Congo. Trong thời kỳ chuyển tiếp tại Cộng hòa Dân chủ Congo (2003 - 2006), Thượng viện, ngoài vai trò Lập pháp,
**Ủy ban Phân bổ ngân sách Thượng viện Hoa Kỳ** hay còn gọi là **Uỷ ban Chuẩn chi Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Appropriations_) là một ủy ban thường
**Ủy ban Quy tắc và Quản lý Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Rules and Administration_) chịu trách nhiệm quản lý các quy tắc của Thượng viện Hoa Kỳ, quản
**Thượng viện México** (), theo hiến pháp là **Viện các thượng nghị sĩ của Quốc hội México đáng kính** (), là thượng viện của Quốc hội México. Thượng viện gồm 128 thượng nghị sĩ: *Hai
**Thượng viện România** () là thượng viện của Nghị viện România. Thượng viện gồm 136 chỗ ngồi (trước khi cuộc bầu cử lập pháp România, 2016 số được 176), mà các thành viên được bầu
**Ủy ban Tài chính Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Finance_) là một ủy ban thường trực của Thượng viện Hoa Kỳ. Ủy ban giám sát các vấn đề liên
**Ủy ban Nông nghiệp, Dinh dưỡng và Lâm nghiệp Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Agriculture, Nutrition, and Forestry_) là một ủy ban của Thượng viện Hoa Kỳ được trao
**Viện Quốc gia Myanmar** hay còn gọi là **Amyotha Hluttaw** trong tiếng Myanmar () là thượng viện của Quốc hội Liên bang Myanmar (còn gọi là Pyidaungsu Hluttaw, là cơ quan lập pháp lưỡng viện
**Quốc dân Đại hội Pháp** () hay được gọi là **Hạ nghị viện Pháp**, là một trong hai viện cấu thành Nghị viện Pháp trong Đệ ngũ Cộng hòa. Trụ sở đặt tại điện Bourbon.
thumb|Cung điện Luxembourg **Nghị viện Pháp** () là cơ quan lập pháp lưỡng viện của Pháp, gồm Thượng viện và Hạ viện. Mỗi viện có trụ sở riêng tại Paris: Cung điện Luxembourg là trụ
**Thượng viện Ba Lan** là thượng viện của Nghị viện Ba Lan. Lịch sử của Thượng viện Ba Lan đã trải qua thời gian hơn 500 năm, là một trong những cơ quan hợp thành
Viện pháp y tâm thần Trung ương là đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Bộ Y tế,được thành lập theo Quyết định số 2576/QĐ- BYT ngày 16 tháng 7 năm 2007
**Viện Pháp tại Hà Nội** (tiếng Pháp: _Institut Français de Hanoï_) là một bộ phận trực thuộc Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam, do Bộ Ngoại giao và Phát triển Quốc tế Pháp làm
**Thư viện pháp luật** là một dịch vụ tra cứu văn bản pháp luật trực tuyến tại Việt Nam, ra mắt vào năm 2005 bởi công ty LawSoft. Đây được xem là trang web mạnh
thumb|Tranh vẽ Viện Quý Tộc ngày xưa. Viện này bị cháy năm 1834. **Viện Quý tộc** (tiếng Anh: _House of Lords_) là thượng viện của Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
**Thượng viện Philippines** (Filipino: _Senado ng Pilipinas_, hoặc _Mataas na Kapulungan ng Pilipinas_) là thượng viện của lưỡng viện lập pháp của Philippines - Quốc hội Philippines; viện còn lại là Viện dân biểu -tức
**Thượng viện Argentina** () là thượng viện của Quốc hội Argentina. ## Tổng quan Thượng viện Quốc gia được Liên minh Argentina thành lập vào ngày 29 tháng 7 năm 1854, theo các Điều 46
**Viện nguyên lão** là một tên gọi có nguồn gốc phức tạp xuất phát từ Viện nguyên lão La Mã cổ đại (có gốc từ _senex_ nghĩa là "người lão niên"), một hội đồng các
**Câu giờ** (tiếng Anh: _filibuster_) là một chiến thuật được sử dụng bởi một nhóm các thành viên trong Thượng viện Hoa Kỳ để phản đối và ngăn cản một dự luật được thông qua,