✨Thượng viện

Thượng viện

Thượng viện, thượng nghị viện hay tham nghị viện là một trong hai viện của nghị viện hay quốc hội lưỡng viện lập pháp (viện còn lại là hạ viện hay thường được gọi là viện dân biểu). Thành viên của Thượng viện được gọi là Thượng nghị sĩ, hoặc đôi khi ngắn gọn là Nghị sĩ khi mà thành viên của Hạ viện gọi là Dân biểu.

Đối với quốc hội chỉ bao gồm một viện (và do đó không có thượng viện hay hạ viện) được mô tả là đơn phương hay gọi là đơn viện lập pháp.

Nguồn gốc

Tại một số quốc gia, Thượng viện có tên là Viện nguyên lão (Senate), bắt nguồn từ tên gọi của Viện nguyên lão La Mã cổ đại. Việc sử dụng đầu tiên của thuật ngữ senate để chỉ định thượng viện bắt nguồn từ Hiến pháp Hoa Kỳ, sau đó được bắt chước bởi nhiều nước khác trên toàn thế giới.

Đặc điểm của thượng nghị viện

Nhìn chung Thượng nghị viện có vài điểm sau khác với hạ viện:

  • Thượng viện có những quyền lực riêng mà hạ viện không có, và ngược lại, điều này thay đổi tuỳ thuộc vào hiến pháp từng quốc gia.
  • Có quyền xem xét các vấn đề được đưa ra bởi hạ viện nhưng ở một số nước, thượng nghị sĩ không có vai trò khởi xướng hay phủ quyết lập pháp, riêng ở Hoa Kỳ, thượng nghị sĩ có quyền đề xướng luật, nhưng luật chi tiêu và đánh thuế phải xuất phát từ hạ viện.
  • Có quyền đặt vấn đề với nhánh hành pháp, sau khi các nghị quyết được thông qua bởi hạ viện.
  • Ở nhiều nước, các thành viên thường không phải được bầu đại chúng mà quyền thành viên có thể do kế thừa hoặc do bổ nhiệm.
  • Các thành viên đại diện cho các đơn vị hành chính của một liên bang. Trong trường hợp này, Thượng nghị viện còn được gọi là Viện bang biểu, các thành viên được chỉ định bởi các bang và đại diện cho quyền lợi các tiểu bang của một liên bang.
  • Thượng viện có ít ghế hơn hạ viện.
  • Nhiệm kỳ thành viên dài hơn của hạ viện, thậm chí cả đời.
  • Các thành viên được bầu theo từng phần, tức là mỗi năm một phần trong thượng viện sẽ được bầu lại, chứ không phải cả viện. Tuy nhiên, điều này thay đổi tùy thuộc vào các quốc gia khác nhau.

Thượng viện tại một số quốc gia

thumb|Phòng họp [[Thượng viện Canada|Thượng nghị viện Canada]] thumb|Phòng họp [[Thượng viện Nhật Bản]]

Vương quốc Anh

Thượng Nghị viện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland được gọi là Viện Quý tộc bao gồm các nghị viên Tinh thần và nghị viên Thế tục.

Hoa Kỳ

Thượng viện Hoa Kỳ do dân cử, gồm 100 thành viên, mỗi bang sẽ có 2 thượng nghị sĩ đại diện bất chấp là quy mô dân số hay kinh tế của bang đó như thế nào. Chủ tịch thượng viện Hoa Kỳ theo hiến pháp quy định là Phó Tổng thống Hoa Kỳ. Thượng viện có vai trò quan trọng trong việc cân bằng cán cân quyền lực ngành lập pháp, thậm chí là hành pháp và tư pháp của chính quyền liên bang. Mọi sự bổ nhiệm của tổng thống cho các chức danh cao cấp luôn luôn phải thông qua sự phê chuẩn của thượng viện. Thượng viện là cơ quan duy nhất có quyền xét xử tổng thống Hoa Kỳ.

Canada

Thành viên của thượng viện Canada do thủ tướng chỉ định và do Toàn quyền bổ nhiệm, nhiệm kỳ kéo dài đến năm họ 75 tuổi.

Đức

Thượng nghị sĩ Hội đồng Liên bang Đức do Thủ hiến và Hội đồng các bang chỉ định, họ được giao và có thể bị thu hồi bất cứ lúc nào.

Nhật

Tham Nghị viện là Thượng viện của Nhật Bản.

Úc

Thượng viện Úc có vai trò tương tự như Thượng viện Hoa Kỳ, nhưng quyền lực của thượng viện cũng bị hạn chế hơn.

Pháp

Thượng viện Pháp (Sénat) có quyền lực hạn chế hơn so với Quốc hội.

Nga

Thượng viện Nga (Hội đồng Liên bang) đại diện cho các chủ thể liên bang của Nga. Hội đồng Liên bang có quyền phê chuẩn các quyết định quan trọng của Tổng thống và các vấn đề liên quan đến lãnh thổ.

Các thượng viện quốc gia khác

  • Rajya Sabha, Hội đồng liên bang Ấn Độ
  • Viện Trưởng lão Afghanistan
  • Thượng nghị viện Argentina
  • Thượng viện Ba Lan
  • Hội đồng Quốc gia (Bhutan)
  • Viện Thượng nghị sĩ Bolivia
  • Thượng viện liên bang Brasil
  • Thượng viện Campuchia
  • Hội đồng Đại diện Khu vực Indonesia
  • Dewan Negara, Hội đồng liên bang Malaysia
  • Thượng viện Mexico
  • Thượng viện Myanmar
  • Thượng viện Pakistan
  • Thượng viện România
  • Thượng viện Tây Ban Nha
  • Thượng viện Thái Lan
  • Thượng viện Ý
  • Thượng nghị viện Việt Nam Cộng hòa
👁️ 4 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thượng viện Úc** là một trong hai viện của Quốc hội Úc bên cạnh Hạ viện. Thành phần và quyền hạn của Thượng viện được quy định trong Chương I của Hiến pháp Úc. Có
**Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate_) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ. Thượng viện Hoa Kỳ, cùng với Hạ viện Hoa Kỳ, tạo thành cơ quan lập pháp
**Ủy ban Vận động Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Democratic Senatorial Campaign Committee_, thường gọi với tên viết tắt là **DSCC**) là ủy ban Đồi của Đảng Dân chủ
**Cuộc họp kín Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Democratic Caucus_), đôi khi được gọi là **Hội nghị Đảng Dân chủ Thượng viện** (tiếng Anh: _Senate Democratic Conference_) là
**Hội nghị Đảng Cộng hòa Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Republican Conference_) là tổ chức nhóm họp chính thức của các Thượng nghị sĩ Đảng Cộng hòa tại Thượng viện Hoa
nhỏ|[[Thượng viện Hoa Kỳ|Thượng nghị sĩ trong Quốc hội khóa 110, tháng 1 năm 2007]] nhỏ|Biểu đồ lịch sử về sự kiểm soát của Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa đối với Thượng viện
**Lãnh đạo Đa số và Lãnh đạo Thiểu số trong Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Majority and Minority Leaders_) là hai thượng nghị sĩ được bầu bởi hai nhóm đảng phái
**Quyền Chủ tịch Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _President pro tempore of the United States Senate_) là viên chức cao cấp đứng thứ hai tại Thượng viện Hoa Kỳ và là thượng nghị sĩ
**Thượng viện Thái Lan** (, _Wutthisapha_; tên cũ là **Phruetthasapha** hoặc "พฤฒสภา") là thượng viện của Quốc hội Thái Lan. Theo Hiến pháp năm 2017 của Thái Lan quy định Thượng viện là cơ quan
**Thượng viện Ireland** ( , ; "thượng viện của Ireland") là thượng viện của Quốc hội Cộng hòa Ireland, một trong ba bộ phận của Quốc hội cùng với tổng thống Ireland và Hạ viện
**Thượng viện Canada** (, ) là thượng viện của Quốc hội Canada, cùng với Hạ viện và Quân chủ (đại diện bởi Toàn quyền). Thượng viện được mô phỏng theo Hạ viện Anh và bao
**Thượng viện Cộng hòa Pháp** () là thượng nghị viện của Lập pháp Pháp theo hệ thống lưỡng viện. Là cơ quan giữ quyền lập pháp với Quốc hội. Điều 24 Hiến pháp Pháp quy
**Thượng viện Tây Ban Nha** là thượng viện của Quốc hội Tây Ban Nha. Thượng viện gồm 266 thượng nghị sĩ trong đó 208 được bầu theo phổ thông đầu phiếu và 58 được các
**Quan chức Chủ tọa Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Presiding Officer of the United States Senate_) là quan chức có nhiệm vụ chủ tọa và duy trì trật tự tại Thượng viện Hoa Kỳ,
phải|nhỏ|Hình ảnh Phòng Thượng viện tại Quốc hội khóa 111 vào năm 2009. **Phòng Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Chamber_) là một căn phòng ở cánh bắc của Điện Capitol Hoa
**Thượng viện Campuchia** là một trong hai cơ quan lập pháp của Nghị viện Campuchia; viện kia là Quốc hội Campuchia - tức hạ viện. Theo quy định của điều 99, chương VIII của Hiến
**Thượng viện Pakistan**, theo Hiến pháp Pakistan là **Viện Liên bang**, là thượng viện của Nghị viện Pakistan. Thượng viện gồm 96 thượng nghị sĩ được bầu theo hệ thống một phiếu bầu có thể
**Thượng viện Cộng hòa** () hay còn được gọi **Thượng viện Italia** là một trong 2 viện thuộc lưỡng viện Nghị viện Ý. Viện hiện nay được thành lập ngày 8 tháng 5 năm 1948,
nhỏ|Con dấu [[Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ]] **Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ** là quan chức cao cấp thứ hai của Thượng viện Hoa Kỳ. Điều I, Khoảng 3 của
Các Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ thường được xếp hạng thâm niên theo thời gian phục vụ của họ tại Thượng viện. Thượng nghị sĩ ở mỗi tiểu bang ở Hoa Kỳ có thời gian
phải|nhỏ|350x350px|[[Charles Bolden, người được đề cử cho vị trí Quản trị viên của NASA, ở giữa và Lori Garver, bên phải, người được đề cử cho vị trí Phó Quản trị viên của NASA, điều
**Ban lãnh đạo đảng** trong **Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Party leadership of the United States Senate_) là nhóm các quan chức được bầu bởi Đảng Dân chủ Thượng viện và Đảng Cộng hòa
**Chủ tịch Thượng viện Philippines** () hoặc phổ biến hơn được gọi là **Chủ tịch Thượng viện**, là chủ toạ và đứng đầu chính thức cao nhất của Thượng viện Philippines và chính thức cao
**Ủy ban Phân bổ ngân sách Thượng viện Hoa Kỳ** hay còn gọi là **Uỷ ban Chuẩn chi Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Appropriations_) là một ủy ban thường
**Chủ tịch Thượng viện Antigua và Barbuda** là viên chức đứng đầu Thượng viện Antigua và Barbuda. Chủ tịch thượng viện là một thượng nghị sĩ được bầu lên khi Thượng viện nhóm họp sau
**Bầu cử Thượng viện Hoa Kỳ năm 2020** sẽ được tổ chức vào ngày 3 tháng 11 năm 2020, với 33 vị trí hạng 2 của Thượng viện được bầu ra trong các cuộc bầu
**Thượng viện liên bang** () là thượng viện của Quốc hội Brasil. Thượng viện liên bang bao gồm 81 thượng nghị sĩ-3 thượng nghị sĩ từ mỗi tiểu bang và Quận Liên bang, được bầu
**Ủy ban Tư pháp Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on the Judiciary_) là một ủy ban thường trực gồm 22 thượng nghị sĩ Hoa Kỳ có vai trò giám sát
nhỏ|Vào năm 2011, Chủ tịch Ủy ban An ninh Nội địa và Các vấn đề Chính phủ Thượng viện Hoa Kỳ khi đó là [[Joe Lieberman và Thành viên Xếp hạng lúc đó là Susan
nhỏ|300x300px|Chủ tịch [[Carl Levin (D-MI) và Thành viên Xếp hạng John Warner (R-VA) lắng nghe phiên điều trần xác nhận Đô đốc Mike Mullen trước Ủy ban Dịch vụ Vũ trang để trở thành Chủ
**Ủy ban Quy tắc và Quản lý Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Rules and Administration_) chịu trách nhiệm quản lý các quy tắc của Thượng viện Hoa Kỳ, quản
**Ủy ban Chính sách và Truyền thông Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Democratic Policy and Communication Committee_) là ủy ban trực thuộc chịu trách nhiệm kiến nghị các
**Ủy ban Chỉ đạo và Tiếp cận Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Democratic Steering and Outreach Committee_, viết tắt là DSOC) là một ủy ban trực thuộc chuyên
**Phòng Tiếp tân Thượng viện** (tiếng Anh: _United States Senate Reception Room_) nằm trong Điện Capitol Hoa Kỳ là một trong những phòng công được trang trí lộng lẫy nhất của Điện Capitol với tác
**Thượng viện México** (), theo hiến pháp là **Viện các thượng nghị sĩ của Quốc hội México đáng kính** (), là thượng viện của Quốc hội México. Thượng viện gồm 128 thượng nghị sĩ: *Hai
**Thượng viện Cộng hòa Colombia** () là một trong hai buồng của Đại hội Colombia, nó là một phần thiết yếu của ngành lập pháp. Thượng viện Cộng hòa là một cơ quan đại diện
**Ủy ban Đối ngoại Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Foreign Relations_) là một ủy ban thường trực của Thượng viện Hoa Kỳ chịu trách nhiệm hàng đầu về lập
**Ủy ban Y tế, Giáo dục, Lao động và Lương hưu** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Health, Education, Labor and Pensions_, thường được gọi với cách viết tắt là HELP) là một ủy
**Thượng viện România** () là thượng viện của Nghị viện România. Thượng viện gồm 136 chỗ ngồi (trước khi cuộc bầu cử lập pháp România, 2016 số được 176), mà các thành viên được bầu
**Ủy ban Chọn lọc về Tình báo Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Select Committee on Intelligence,_ đôi khi được gọi là **Ủy ban Tình báo** hoặc **SSCI**) được thành lập để
**Ủy ban Các vấn đề Cựu chiến binh Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Veterans' Affairs_) là ủy ban thường trực của Thượng viện Hoa Kỳ quản lý việc giám
**Ủy ban Chính sách Đảng Cộng hòa Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Republican Policy Committee_) là ủy ban nghiên cứu chính sách của Hội nghị Đảng Cộng hòa Thượng viện. Tiền
**Ủy ban Quốc gia Đảng Cộng hòa Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States National Republican Senatorial Committee,_ thường gọi với tên viết tắt **NRSC**) là Ủy ban Đồi của Đảng Cộng hòa tại
**Thượng viện** là thượng viện của Quốc hội nước Cộng hoà Dân chủ Congo. Trong thời kỳ chuyển tiếp tại Cộng hòa Dân chủ Congo (2003 - 2006), Thượng viện, ngoài vai trò Lập pháp,
**Ủy ban Năng lượng và Tài nguyên Thiên nhiên Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Energy and Natural Resources_) là một ủy ban thường trực của Thượng viện Hoa Kỳ.
**Ủy ban Tài chính Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Finance_) là một ủy ban thường trực của Thượng viện Hoa Kỳ. Ủy ban giám sát các vấn đề liên
**Ủy ban Doanh nghiệp Nhỏ và Doanh nhân Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Small Business and Entrepreneurship_) là một ủy ban thường trực của Thượng viện Hoa Kỳ. Nó
**Ủy ban Nông nghiệp, Dinh dưỡng và Lâm nghiệp Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Agriculture, Nutrition, and Forestry_) là một ủy ban của Thượng viện Hoa Kỳ được trao
**Ủy ban Ngân hàng, Gia cư và Các vấn đề Đô thị Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Banking, Housing, and Urban Affairs_) có thẩm quyền đối với các vấn
**Ủy ban Môi trường và Công trình công cộng Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate Committee on Environment and Public Works_) chịu trách nhiệm giám sát vấn đề môi trường tự nhiên,