✨Thực vật thủy sinh

Thực vật thủy sinh

Nymphaea alba, một loài hoa thuộc [[Họ Súng]]

nhỏ|Tảo biển

Thực vật thủy sinh (hay còn gọi là thực vật sống dưới nước) là thực vật thích ứng với việc sống trong môi trường nước (nước mặn và nước ngọt). Chúng có thể sống hoàn toàn trong nước (các loài tảo biển), một phần trong nước hoặc trong môi trường ẩm ướt như bùn. Các loài sen, hoa súng thích ứng với môi trường ngập nước với phần lá nổi trên mặt nước. Một số loài thực vật thủy sinh có hai hình thái lá đó chính là "lá cạn" hay lá mọc bên trên mặt nước và hình thức "lá nước" là dạng lá mọc hoàn toàn ở dưới nước.

Các nhân tố chính kiểm soát sự phân tán của thực vật thủy sinh là độ sâu và chu kỳ lũ. Tuy nhiên, các nhân tố khác cũng có thể được xem là kiểm soát sự phân tán và phát triển của chúng như chất dinh dưỡng, độ mặn và dao động sóng nước.

Đặc điểm

Các nhà khoa học Đức đã sưu tầm được hơn 300 loại thực vật thủy sinh, các nhà thiết kế Hà Lan đã hình thành một trường phái mỹ thuật về cách sắp xếp, tạo hình phong cảnh bằng các loại thực vật thủy sinh rất độc đáo, đặc sắc.Nên hạn chế ánh sáng, chỉ sử dụng vừa đủ để tránh lãng phí điện. Nhiều ánh sáng, dư sáng sẽ tạo ra môi trường cho rêu phát triển nhanh, làm mờ và xấu hồ thủy sinh.

Những cây thủy sinh không có lông hút và nó hút nước bằng tế bào biểu bì bao quanh toàn bộ cơ thể, lông hút ở thực vật trên cạn thực ra được tạo thành từ tế bào biểu bì của cây. Những thực vật sống trên cạn cần phải hình thành lông hút để tăng diện tích tiếp xúc với đất để hấp thụ được nhiều nước, còn những cây ở dưới nước do lượng nước ngoài môi trường nhiều nên tế bào biểu bì của cây không cần phải hình thành lông hút.

PHÂN LOẠI CÂY THỦY SINH THEO CẤP ĐỘ

CÂY THỦY SINH CẤP ĐỘ I (DỄ TRỒNG):

  • Những cây thủy sinh này có sức sống mạnh mẽ và phát triển tốt trong hồ thủy sinh ánh sáng yếu.
  • Không cần cung cấp CO2 nhưng vẫn khuyến khích bởi vì việc cung cấp CO2 đảm bảo sự tăng trưởng của cây.
  • Thời gian chăm sóc ít vì cây phát triển chậm.
  • Bạn có thể trồng những dòng cây này vào phần đất hoặc gắn lên lũa hoặc đá. *Dinh dưỡng được cung cấp từ phần đất nền hoặc từ phân nước.
  • Cây thủy sinh cấp độ I như: Các loại rêu thủy sinh, các loại cây rong, Ráy lá nhỏ (Anubias barteri var. nana), Lệ Nhi (Bacopa caroliniana), Cỏ Thìa (Sagittaria subulata)…

CÂY THỦY SINH CẤP ĐỘ II (TƯƠNG ĐỐI DỄ TRỒNG):

  • Những cây thủy sinh này cần ánh sáng tối thiểu 0.5 watt/lít nước để phát triển mạnh.
  • Cung cấp CO2 để giúp cây phát triển tốt với màu sắc và mật độ.
  • Thời gian chăm sóc từ 30 phút đến 1 giờ hàng tuần bắt buộc tùy thuộc vào sự tăng trưởng và phát triển của cây.
  • Đất nền và phân nước là bắt buộc, khuyến khích sử dụng phân bón đặc biệt.
  • Cây thủy sinh cấp độ II như: Cây dòng cây ráy, Cỏ Đỏ (Echinodorus tenellus), Rau Má Hương (Hydrocotyle tripartita), Cỏ Bợ (Marsilea hirsuta)…

CÂY THỦY SINH CẤP ĐỘ III (KHÓ TRỒNG):

  • Những cây thủy sinh này cần ánh sáng mạnh mẽ để đảm bảo sự phát triển cần thiết trong quá trình quang hợp
  • Cung cấp CO2 liên tục 15 – 25 mg mỗi lít nước.
  • Thời gian chăm sóc từ 1-2 giờ hàng tuần. Sự tăng trưởng cây có thể gây ra khó khăn. *Nhiệt độ ổn định từ 23 cho đến 25 độ.
  • Phân nền, phân nước và chế độ dinh dưỡng đặc biệt là yêu cầu thiết yếu để các dòng thực vật thủy sinh này phát triển tốt nhất.
  • Cây thủy sinh cấp độ III như: Vảy Ốc, Huyết Tâm Lan, Đại Hồng Huyết, Cây Trầu Iguazu, Cỏ Giấy (Utricularia graminifolia), Trân Châu Nhật (Glossostigma elatinoides), Trân Châu Cuba (Hemianthus callitrichoides ‘Cuba’)…

Phân loại

  • Điều kiện nước: thực vật nước ngọt, thực vật nước mặn
  • Vị trí tầng nước: thực vật thủy sinh nổi, thực vật thủy sinh trong nước
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
_Nymphaea alba_, một loài hoa thuộc [[Họ Súng]] nhỏ|Tảo biển **Thực vật thủy sinh** (hay còn gọi là **thực vật sống dưới nước**) là thực vật thích ứng với việc sống trong môi trường nước
Hai dạng chính của hệ sinh thái thủy sinh và hệ sinh thái biển và hệ sinh thái nước ngọt. Hệ sinh thái **thủy sinh** là toàn bộ các quần xã sinh vật sống trong
nhỏ|phải|Một bể cá đơn giản Một **hồ thủy sinh** nếu không có cá, **hồ cá thủy sinh** hay **hồ cá**, **bể cá** nếu chỉ nuôi cá mà không có cây thủy sinh, còn gọi là
**Họ Thủy thảo** hay **họ Thủy miết** hoặc **họ Lá sắn** (danh pháp khoa học: **Hydrocharitaceae**) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 116-130 loài thực vật thủy sinh trong 17-18 chi, nói
**Họ Thủy ung** (danh pháp khoa học: **Aponogetonaceae**) là một họ thực vật có hoa. Trong vài chục thập niên vừa qua, họ này được các nhà phân loại học công nhận rộng khắp. Hệ
**Thực vật** là những sinh vật nhân thực tạo nên giới **Plantae**; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử
nhỏ|Địa y là một nhóm sinh vật thuộc định nghĩa của thực vật tản. **Thực vật tản** (hay còn gọi là **thực vật có tản**, , , hoặc ) là một nhóm đa ngành sống
**_Thalia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Marantaceae. ## Các loài * _Thalia dealbata_ Fraser, 1794: Trung và đông nam Hoa Kỳ. * _Thalia densibracteata_ Petersen, 1890: Brasil. * _Thalia geniculata_ L.,
**Súng** (danh pháp khoa học: **_Nymphaea nouchali_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Nymphaeaceae. Loài này được Burm.f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768.
**Hệ sinh thái nước ngọt** là tập con của hệ sinh thái thủy sinh trên Trái Đất bao gồm hệ sinh thái hồ, ao, hệ sinh thái sông, suối và mạch nước, đất ngập nước.
thumb|Thực vật mọng nước, chẳng hạn loài _[[lô hội_, trữ nước trong phần thịt lá]] Trong thực vật học, **thực vật mọng nước**, cũng được gọi là **cây mọng nước** hoặc đôi khi là **thực
thumb|[[Polypodiophyta: _Athyrium filix-femina_]] thumb|[[Ngành Thạch tùng|Lycopodiophyta: _Lycopodiella inundata_]] **Thực vật hoa ẩn có mạch** (Pteridophyte) là một ngành thực vật có mạch (có mạch gỗ và mạch rây) sinh sản bằng bào tử. Bởi vì
thumb|right|[[Tảo cát là một trong những loại thực vật phiêu sinh phổ biến.]] **Thực vật phù du** là những sinh vật phù du sống tự dưỡng, dị dưỡng và hỗn hợp, chúng sống thành một
Tác dụng:- Hỗ trợ hệ thống cơ bắp và là nguồn cung cấp các loại amino axit.- Giảm đau cơ sau tập luyện.- Tăng khả năng chịu đựng trong thời gian hoạt động thể chất.-
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**Hệ sinh thái biển** là hệ sinh thái thủy sinh lớn nhất trên thế giới và được phân biệt bởi các vùng nước có hàm lượng muối cao. Các hệ sinh thái này tương phản
**Chi Cần trôi** (danh pháp **_Ceratopteris_**), còn có tên **quyết gạc nai**, **ráng gạc nai**, là một chi thực vật có mạch trong họ Pteridaceae. ## Các tên khác Trong tiếng Anh, cần trôi có
thumb|Ruộng cải xoong ở [[Warnford, Hampshire, Anh]] thumb|Món cải xoong xào **Cải xoong** còn có tên gọi khác là **cải xà lách xoong**, **xà lách xoong** (danh pháp hai phần: **_Nasturtium officinale_** hoặc **_Nasturtium microphyllum_**)
**Bèo Nhật** (danh pháp khoa học **_Hydrocharis laevigata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hydrocharitaceae. Tên đồng danh phổ biến của loài là _Limnobium laevigatum_, tên chính danh hiện tại là _Hydrocharis
**_Pistia_** là một chi thực vật thủy sinh trong họ Ráy (_Araceae_), chỉ có một loài duy nhất có danh pháp khoa học là **_Pistia stratiotes_** mà tiếng Việt gọi là **bèo cái**. Người ta
**Họ Lục bình** hay **họ Bèo tây** (danh pháp khoa học: **Pontederiaceae**) là một họ thực vật hạt kín. Hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi so với Hệ thống APG II năm
nhỏ|250x250px| [[Vườn quốc gia Białowieża|Vườn quốc gia Bialowieza ]] nhỏ|250x250px| Vườn bách thảo ở Krakow nhỏ|318x318px| Được công nhận là đã tuyệt chủng ở Ba Lan, loài hoa lan này được tìm thấy một lần
**Lan muỗng**, **lăng muỗng** (danh pháp **_Echinodorus grisebachii_** hoặc **_Echinodorus amazonicus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Alismataceae. Loài này được Small mô tả khoa học đầu tiên năm 1909. ## Phân
nhỏ|phải|Cá chuột ([[Corydoras) là một loài cá ăn đáy]] **Động vật ăn đáy** (tên thường gọi trong tiếng Anh là: Bottom feeder) là một loài động vật thủy sinh có tập tính ăn ở vùng
**_Lindernia intrepida_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Linderniaceae được Hans Albrecht Heil mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1924 dưới danh pháp _Chamaegigas intrepidus_ theo phát hiện năm 1909 của
**Họ Thủy mạch đông** (danh pháp khoa học: **_Juncaginaceae_**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Trạch tả (Alismatales). Trong khoảng vài chục năm gần đây họ này được phần lớn các nhà
**Thủy xương bồ** hay **bồ bồ** (danh pháp hai phần: **_Acorus calamus_**, đồng nghĩa **_Acorus verus_** _Houtt_) là một loài thực vật có hoa trong họ Xương bồ. Loài này được L. miêu tả khoa
Tổng quan về cố định carbon C4 **Cố định carbon C4** là một trong ba phương pháp, cùng với cố định carbon C3 và quang hợp CAM, được thực vật trên đất liền sử dụng
Thực vật ngập mặn ở các [[đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida.]] Thực vật ngập mặn tại Malaysia. **Thực vật ngập mặn** hay còn gọi **cây ngập mặn** là các
right|thumb|Thân cây cho thấy mấu và lóng cây cùng với lá **Thân cây** là một trong hai trục kết cấu chính của thực vật có mạch, phần còn lại là rễ. Thân cây thường được
Cây **rong ăn thịt** có tên khoa học là **_Aldrovanda vesiculosa_** L. là một loài Hạt kín thuộc **họ Bắt ruồi**. Loài này được chú ý vì là loài duy nhất còn tồn tại trong
**Phân họ Bèo tấm** (danh pháp khoa học: **_Lemnoideae_**) là một phân họ trong họ Ráy (_Araceae_). Các phân loại trước thế kỷ 21 có xu hướng phân loại nhóm này như một họ tách
**Chi Súng** (danh pháp khoa học: **_Nymphaea_**) là một chi chứa các loài thực vật thủy sinh thuộc họ Súng (Nymphaeaceae). Tên gọi thông thường của các loài trong chi này, được chia sẻ cùng
**Đại bi** hay **từ bi xanh** (danh pháp hai phần: **_Blumea balsamifera_**) là loài thực vật có hoa thuộc chi Đại bi (_Blumea_), họ Cúc (Asteraceae). Cây được dùng làm thuốc, lấy tinh dầu và
**Diễm mao** hay **ngổ trâu** (danh pháp khoa học: **_Callitriche stagnalis_**) là một loài thực vật thủy sinh có nguồn gốc bản địa tại châu Âu nhưng đã được di thực tới các lục địa
**Thực vật có phôi** (**_Embryophyta_**) là nhóm phổ biến và quen thuộc nhất của thực vật. Chúng bao gồm cây gỗ, cây hoa, dương xỉ, rêu và nhiều loại **cây xanh đất liền** khác. Tất
**Họ Rong mái chèo** hay **họ Nhãn tử** (danh pháp khoa học: **Potamogetonaceae**) là một họ thực vật có hoa. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận. Hệ thống APG II năm
**Sinh vật nguyên sinh** hay **Nguyên sinh vật** là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi. Trong lịch sử, sinh vật nguyên sinh được cho là giới **Protista** nhưng nhóm
**Thủy uẩn thảo** hay **Rong đuôi chồn Nam Mỹ**, danh pháp khoa học **_Egeria densa_**, đôi khi gọi không chính thức là **Rong đuôi chó**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hydrocharitaceae.
**Sim**, còn gọi là **hồng sim**, **đào kim nương**, **cương nẫm**, **đương lê** (danh pháp khoa học: **_Rhodomyrtus tomentosa_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Myrtaceae. Năm 1841, Ludwig Reichenbach nâng cấp
**Bèo tây** (danh pháp hai phần: **_Pontederia crassipes_**) còn được gọi là **lục bình**, **lộc bình**, hay **bèo Nhật Bản** là một loài thực vật thủy sinh, thân thảo, sống nổi theo dòng nước, thuộc
**Họ Bèo ong** (danh pháp khoa học: **_Salviniaceae_**) là một họ chỉ chứa một chi với danh pháp **_Salvinia_**, mặc dù chi _Azolla_ (bèo hoa dâu) đôi khi cũng được gộp vào đây. Họ này
**Cỏ lận** (danh pháp hai phần: **_Butomus umbellatus_**), là một loài thực vật thủy sinh sống lâu năm, thành viên duy nhất trong họ Cỏ lận (_Butomaceae_). Tên gọi khoa học của nó có nguồn
Lát cắt theo mặt cắt ngang của 1 thân cây bị bệnh **Bệnh học thực vật** là một lĩnh vực chuyên nghiên cứu về nguyên nhân, triệu chứng, bệnh trạng của thực vật, dựa vào
nhỏ|phải|_[[Nymphaea alba_ từ bộ Nymphaeales.]] **Thực vật hạt kín cơ sở** (tiếng Anh: _basal angiosperms_) là nhóm thực vật có hoa rẽ nhánh ra sớm nhất từ thực vật hạt kín tổ tiên. Cụ thể,
**_Sagittaria australis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Alismataceae. Loài này được (J.G.Sm.) Small miêu tả khoa học đầu tiên năm 1903. Đây là một loài thực vật bản địa phần lớn
phải|nhỏ|Một vài dụng cụ truyền thống của thực vật học **Lịch sử của thực vật học** cho thấy nỗ lực của con người để hiểu sự sống trên Trái Đất bằng cách truy tìm sự
⚠️ CAM KẾT 1 ĐỔI 1 TRONG 7 NGÀY NẾU CÓ LỖI CỦA SHOP ⚠️ Chuyển hàng trong ngày tạo đơn, Nhận hàng nhanh chóng tại nhà. =========================Mô tảCanxi là khoáng chất vô cùng quan
**Quần thực vật Nam Cực** là một cộng đồng riêng biệt các loài thực vật có mạch đã tiến hóa hàng triệu năm trước trên siêu lục địa Gondwana, và hiện nay được tìm thấy
**Lê** là tên gọi chung của một nhóm thực vật, chứa các loài cây ăn quả thuộc chi có danh pháp khoa học **_Pyrus_**. Các loài lê được phân loại trong phân tông Pyrinae trong