✨Thực vật mọng nước

Thực vật mọng nước

thumb|Thực vật mọng nước, chẳng hạn loài [[lô hội, trữ nước trong phần thịt lá]]

Trong thực vật học, thực vật mọng nước, cũng được gọi là cây mọng nước hoặc đôi khi là thực vật béo, là những loài thực vật có một số thành phần dày và nhiều thịt hơn bình thường, thường để giữ nước khi sinh trưởng ở nơi điều kiện đất hay khí hậu khô cằn (đây là loài thực vật thuộc nhóm cây chịu hạn). Từ "mọng nước" xuất phát từ thuật ngữ sucus từ Latin, có nghĩa là nước trái cây, hoặc nhựa. Thực vật mọng nước có thể lưu trữ nước trong những cấu trúc khác nhau, chẳng hạn như lá hoặc thân cây. Một số định nghĩa còn gộp cả rễ, vì thế các loài địa sinh sống sót qua các thời kỳ có điều kiện không thuận lợi bằng cách khô héo và chết phần lộ thiên và chỉ tồn tại ở dạng cơ quan lưu trữ ngầm dưới đất cũng có có thể coi là thực vật mọng nước. Tuy nhiên, khi thuật ngữ này được sử dụng trong nghề làm vườn thì thuật ngữ "mọng nước" cũng thường hay loại bỏ một số nhóm thực vật mà các nhà thực vật học coi là thực vật mọng nước, chẳng hạn như xương rồng. Thực vật mọng nước hay được trồng làm cây cảnh do bề ngoài nổi bật và bất thường của chúng.

Ước tính có khoảng 60 họ thực vật khác nhau có chứa các loài thực vật mọng nước. Trong một số họ, như Cactaceae, Agavoideae, Aizoaceae và Crassulaceae, phần lớn các loài đều là thực vật mọng nước. Môi trường sống tự nhiên của các loài thực vật tích trữ nước này nói chung là các khu vực có nhiệt độ cao và ít mưa. Chúng có khả năng phát triển tốt chỉ với những nguồn nước hạn chế, như sương và/hoặc sương mù.

Bề ngoài

trái|Mộ bộ sưu tập thực vật mọng nước, gồm cả xương rồng. Sự tích trữ nước thường làm cho thực vật mọng nước có bề ngoài căng phình ra hay dày cùi thịt hơn so với các loài thực vật khác, mọt đặc trưng được gọi là sự mọng nước. Ngoài ra, thực vật mọng nước còn có một số đặc trưng tích trữ nước khác, tùy theo loài. Chúng bao gồm:

  • Trao đổi chất axit Crassulacean (CAM) để giảm thiểu mất nước.
  • Không có lá, lá suy giảm hay có hình dạng từ hình trụ tới hình cầu.
  • Giảm số lượng khí khổng.
  • Thân có vai trò là khu vực chính để quang hợp chứ không phải lá.
  • Dạng phát triển thu gọn, tiêu giảm, gống như cái đệm, hình cột hay hình cầu.
  • Các gân lá cho phép tăng nhanh thể tích của cây và giảm diện tích bề mặt lộ ra dưới ánh nắng.
  • Bề mặt có lớp sáp, lông tơ hay gai để tạo ra một tiểu môi trường sống ẩm ướt xung quanh cây, làm giảm chuyển động của không khí gần bề mặt cây, vì thế làm giảm mất nước và tạo ra bóng râm.
  • Rễ nằm rất gần bề mặt đất, sao cho chúng có thể hút hơi ẩm từ một lượng mưa nhỏ hay thậm chí là hơi sương.
  • Khả năng duy trì tình trạng mập mạp và đầy nước ngay cả khi với nhiệt độ cao bên trong (như )
  • Lớp cutin ngoài (biểu bì) không thấm nước
  • Các chất nhầy giữ cho nước luôn dồi dào

Nguồn gốc

Nhiều loài thực vật mọng nước đến từ các khu vực khô cằn như thảo nguyên Á-Âu, bán sa mạc và sa mạc. Nhiệt độ cao và giáng thủy thấp buộc chúng phải thu thập và tích trữ nước để sống trong thời kỳ khô hạn kéo dài. Một số loài xương rồng có thể sống nhiều tháng mà không cần có mưa. Đôi khi, thực vật mọng nước có thể xuất hiện như là thực vật biểu sinh - "thực vật sống trong không khí" - do chúng có sự tiếp xúc hạn chế hoặc không có tiếp xúc với đất, và phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng tích trữ nước và tìm chất dinh dưỡng bằng các cách thức khác; hốc sinh thái này được nhìn thấy ở các loài Tillandsia. Thực vật mọng nước cũng có khả năng sinh sống ở các vùng ven biển hay các hồ cạn, những nơi có nồng độ các khoáng chất hòa tan cao rất nguy hại cho những loài thực vật khác.

Họ và chi

Các họ và chi thực vật có loài mọng nước như liệt kê dưới đây.

  • Bộ Alismatales ** Araceae: Zamioculcas
  • Bộ Apiales Apiaceae: Steganotaenia Araliaceae: Cussonia
  • Bộ Asparagales Amaryllidaceae (địa sinh): Ammocharis, Apodolirion, Boophone, Brunsvigia, Crinum, Crossyne, Cryptostephanus, Cyrtanthus, Gethyllis, Habranthus, Haemanthus, Hessea, Nerine, Pancratium, Rauhia, Scadoxus, Strumaria, Zephyranthes, Asparagaceae Phân họ Agavoideae: Agave, Beschorneria, Chlorophytum, Furcraea, Hesperaloe, Hesperoyucca, Yucca Phân họ Asparagoideae: Asparagus Phân họ Lomandroideae: Cordyline, Phân họ Nolinoideae: Beaucarnea, Calibanus, Dasylirion, Dracaena, Nolina, Sansevieria, Eriospermum Phân họ Scilloideae: Albuca, Bowiea, Daubenya, Dipcadi, Drimia, Drimiopsis, Eucomis, Hyacinthus, Lachenalia, Ledebouria, Litanthus, Massonia, Merwilla, Namophila, Ornithogalum, Pseudogaltonia, Pseudoprospero, Resnova, Schizobasis, Schizocarphus, Spetaea, Veltheimia Doryanthaceae: Doryanthes Hypoxidaceae (địa sinh): Empodium, Hypoxis, Pauridia, Saniella, Spiloxene Iridaceae (địa sinh): Babiana, Chasmanthe, Crocosmia, Devia, Dierama, Dietes, Duthiastrum, Ferraria, Freesia, Geissorhiza, Gladiolus, Hesperantha, Ixia, Lapeirousia, Melasphaerula, Micranthus, Moraea, Pillansia, Radinosiphon, Romulea, Sparaxis, Syringodea, Thereianthus, Tritonia, Tritoniopsis, Watsonia, Xenoscapa Orchidaceae (mọng nước): Acampe, Aerangis, Ansellia, Bolusiella, Bulbophyllum, Calanthe, Cyrtorchis, Oberonia, Polystachya, Tridactyle, Vanilla (địa sinh mọng nước) Eulophia, Liparis, Oeceoclades (địa sinh) Acroliphia, Bartholina, Bonatea, Brachycorythis, Brownleea, Centrostigma, Ceratandra, Corycium, Cynorkis, Didymoplexis, Disa, Disperis, Dracomonticola, Eulophia, Evotella, Gastrodia, Habernaria, Holothrix, Huttonaea, Neobolusia, Nervilia, Plicosepalus, Pachites, Platycoryne * Phân họ chưa xác định: Epidendroideae, Phalaenopsis *Xanthorrhoeaceae Phân họ Asphodeloideae: Aloe (mọng nước và mọng nước địa sinh), Astroloba, × Astroworthia, Bulbine (mọng nước, địa sinh và mọng nước địa sinh), Bulbinella (địa sinh), Chortolirion (mọng nước địa sinh), Gasteria, Haworthia, Trachyandra (mọng nước và mọng nước địa sinh), *** Phân họ Xanothorrhoeoidae: Xanthorrhoea
  • Bộ Asterales Asteraceae: Arctotheca, Baeriopsis, Chrysanthemoides, Coulterella, Crassocephalum, Didelta, Emilia, Eremothamnus, Gymnodiscus, Gynura, Hillardiella (địa sinh), Lopholaena, Monoculus, Nidorella, Osteospermum, Othonna (mọng nước và mọng nước địa sinh), Phaneroglossa, Poecilolepis, Polyachyrus, Pteronia, Senecio, Solanecio,Tripteris Campanulaceae: Brighamia
  • Bộ Brassicales Brassicaceae: Heliophila, Lepidium Capparidaceae: Maerua Caricaceae: Carica, Jacarathia Moringaceae: Moringa
  • Bộ Caryophyllales Aizoaceae: Corbichonia, Gisekia, Herreanthus, Limeum, Ophthalmophyllum, Saphesia ** Phân họ Aizooideae: Acrosanthes, Aizoanthemum, Aizoon, Galenia, Gunniopsis, Plinthus, Tetragonia Phân họ Mesembryanthemoideae (Mesembryanthemaceae): Aptenia, Aridaria, Aspazoma, Brownanthus, Calamophyllum, Caulipsilon, Conophytum, Dactylopsis, Erepsia, Hameria, Hartmanthus, Hymenogyne, Marlothistela, Mesembryanthemum, Phiambolia, Phyllobolus, Prenia, Psilocaulon, Ruschiella, Sarozona, Sceletium, Synaptophyllum * Phân họ Ruschioideae: Tông Apatesieae: Apatesia, Carpanthea, Caryotophora, Conicosia, Hymenogyne, Saphesia, Skiatophytum Tông Dorotheantheae: Aethephyllum Cleretum Dorotheanthus *** Tông Ruschiae: Acrodon, Aloinopsis, Amphibolia, Antegibbaeum, Antimima, Arenifera, Argyroderma, Astridia, Bergeranthus, Bijlia, Braunsia, Brianhuntleya, Carpobrotus, Carruanthus, Cephalophyllum, Cerochlamys, Chasmatophyllum, Cheiridopsis, Circandra, Conophytum, Corpuscularia, Cylindrophyllum, Delosperma, Dicrocaulon, Didymaotus, Dinteranthus, Diplosoma, Disphyma, Dracophilus, Drosanthemum, Eberlanzia, Ebracteola, Enarganthe, Erepsia, Esterhuysenia, Faucaria, Fenestraria, Frithia, Gibbaeum, Glottiphyllum, Hallianthus, Hereroa, Ihlenfeldtia, Imitaria, Jacobsenia, Jensenobotrya, Jordaaniella, Juttadinteria, Khadia, Lampranthus, Lapidaria (plant), Leipoldtia, Lithops, Machairophyllum, Malephora, Mestoklema, Meyerophytum, Mitrophyllum, Monilaria, Mossia, Muiria, Namaquanthus, Namibia, Nananthus, Nelia, Neohenricia, Octopoma, Odontophorus, Oophytum, Ophthalmophyllum, Orthopterum, Oscularia, Ottosonderia, Pleiospilos, Polymita, Psammophora, Rabiea, Rhinephyllum, Rhombophyllum, Ruschia, Ruschianthemum, Ruschianthus, Schlechteranthus, Schwantesia, Scopelogena, Smicrostigma, Stayneria, Stoeberia, Stomatium Tanquana Titanopsis, Trichodiadema, Vanheerdea, Vanzijlia, Vlokia, Wooleya, Zeuktophyllum Phân họ Sesuvioideae: Cypselea, Sesuvium, Trianthema, Tribulocarpus, Zaleya Amaranthaceae: ** Phân họ Amaranthoideae: Arthraerva Phân họ Chenopodioideae (Chenopodiaceae):) Atriplex, Chenopodium, Dissocarpus, Einadia, Enchylaena, Eremophea, Halopeplis, Maireana, Malacocera, Neobassia, Osteocarpum, Rhagodia, Roycea, Halosarcia, Salicornia, Salsola, Sarcocornia, Sclerochlamys, Sclerolaena, Suaeda, Tecticornia, Threlkeldia Basellaceae: Anredera, Basella Cactaceae: Acanthocalycium, Acanthocereus, Ariocarpus, Armatocereus, Arrojadoa, Arthrocereus, Astrophytum, Austrocactus, Aztekium, Bergerocactus, Blossfeldia, Brachycereus, Browningia, Brasilicereus, Calymmanthium, Carnegiea, Cephalocereus, Cephalocleistocactus, Cereus, Cintia, Cipocereus, Cleistocactus, Coleocephalocereus, Copiapoa, Corryocactus, Coryphantha, Dendrocereus, Denmoza, Discocactus, Disocactus, Echinocactus, Echinocereus, Echinopsis, Epiphyllum, Epithelantha, Eriosyce, Escobaria, Escontria, Espostoa, Espostoopsis, Eulychnia, Facheiroa, Ferocactus, Frailea, Geohintonia, Gymnocalycium, Haageocereus, Harrisia, Hatiora, Hylocereus, Jasminocereus, Lasiocereus, Leocereus, Lepismium, Leptocereus, Leuchtenbergia, Lophophora, Maihuenia, Malacocarpus, Mammillaria, Mammilloydia, Matucana, Melocactus, Micranthocereus, Mila, Monvillea, Myrtillocactus, Neobuxbaumia, Neolloydia, Neoraimondia, Neowerdermannia, Obregonia, Opuntia, Oreocereus, Oroya, Ortegocactus, Pachycereus, Parodia, Pediocactus, Pelecyphora, Peniocereus, Pereskia, Pereskiopsis, Pilosocereus, Polaskia, Praecereus, Pseudoacanthocereus, Pseudorhipsalis, Pterocactus, Pygmaeocereus, Quiabentia, Rauhocereus, Rebutia, Rhipsalis, Samaipaticereus, Schlumbergera, Sclerocactus, Selenicereus, Stenocactus, Stenocereus, Stephanocereus, Stetsonia, Strombocactus, Tacinga, Thelocactus,Trichocereus Turbinicarpus, Uebelmannia, Weberbauerocereus, Weberocereus, Yungasocereus Didiereaceae: Alluaudia, Alluaudiopsis, Decaria, Didierea Molluginaceae: Hypertelis Phytolaccaceae: Phytolacca Portulacaceae: Amphipetalum, Anacampseros, Avonia, Calyptrotheca, Ceraria, Cistanthe, Calandrinia, Dendroportulaca, Grahamia, Lewisia, Parakeelya, Portulaca, Portulacaria, Schreiteria, Talinella, Talinum
  • Bộ Commelinales ** Commelinaceae: Aneilema, Callisia, Cyanotis, Tradescantia, Tripogandra
  • Bộ Cornales ** Loasaceae: Schismocarpus
  • Bộ Cucurbitales Begoniaceae: Begonia Cucurbitaceae: Acanthosicyos, Apodanthera, Brandegea, Cephalopentandra, Ceratosanthes, Citrullus, Coccinia, Corallocarpus, Cucumella, Cucumis, Cucurbita, Cyclantheropsis, Dactyliandra, Dendrosicyos, Doyera, Eureindra, Fevillea, Gerrandanthus, Gynostemma, Halosicyos, Ibervilla, Kedostris, Lagenaria, Marah, Momordica, Neoalsomitra, Odosicyos, Parasicyos, Syrigia, Telfairia, Trochomeria, Trochomeriopsis, Tumamoca, Xerosicyos, Zehneria, Zygosicyos
  • Bộ Dioscoreales ** Dioscoreaceae: Dioscorea
  • Bộ Ericales Balsaminaceae: Impatiens Ericaceae: Sphyrospermum ** Fouquieriaceae: Fouquieria
  • Bộ Fabales ** Fabaceae: Delonix, Dolichos, Erythrina, Lotononis, Neorautanenia, Pachyrhizus, Tylosema
  • Bộ Gentianales Apocynaceae: Adenium, Mandevilla, Pachypodium, Plumeria * Phân họ Asclepiadoideae (Asclepiadaceae): Absolmsia, Australluma, Aspidoglossum, Aspidonepsis, Baynesia, Brachystelma, Ceropegia, Chlorocyathus, Cibirhiza, Cordylogyne, Cynanchum, Dischidia, Dischidiopsis, Duvaliandra, Eustegia, Fanninia, Fockea, Glossostelma, Hoya, Ischnolepis, Lavrania, Marsdenia, Miraglossum, Odontostelma, Ophionella, Orbeanthus, Pachycarpus, Parapodium, Periglossum, Petopentia, Raphionacme, Riocreuxia, Sarcorrhiza, Schizoglossum, Schlechterella, Stathmostelma, Stenostelma, Stomatostemma, Trachycalymma, Trichocaulon, Tylophora, Woodia, Xysmalobium *** Tông Asclepiadeae: Phân tông Asclepiadne: Asclepias, Phân tông Cynanchinae: Sarcostemma, Phân tông Gonolobinae: Matelea, ** Tông Maxillarieae: * Phân tông Lycastinae: Rudolfiella Tông Stapeliae: Angolluma, Caralluma, Desmidorchis, Duvalia, Echidnopsis, Edithcolea, Frerea, Hoodia, Huernia, Huerniopsis, Larryleachia, Notechidnopsis, Orbea (plant), Orbeopsis, Piaranthus, Pachycymbium, Pectinaria, Pseudolithos, Pseudopectinaria, Quaqua, Rhytidocaulon, Stapelia, Stapelianthus, Stapeliopsis, Tavaresia, Tridentea, Tromotriche, Whitesloanea * Phân họ Periplocoideae: ** Tông Cryptolepideae: Cryptolepis Rubiaceae: Anthorrhiza, Anthospermum, Hydnophytum, Hydrophylax, Myrmecodia, Myrmephytum, Phylohydrax, Squamellaria
  • Bộ Geraniales ** Geraniaceae: Monsonia, Pelargonium (mọng nước và địa sinh), Sarcocaulon
  • Bộ Lamiales Gesneriaceae: Aeschynanthus, Alsobia, Chirita, Codonanthe, Columnea, Nematanthus, Sinningia, Streptocarpus Lamiaceae: Aeollanthus, Dauphinea, Perrierastrum, Plectranthus, Rotheca, Solenostemon, Tetradenia, Thorncroftia Lentibulariaceae Pedaliaceae: Holubia, Pterodiscus, Sesamothamnus, Uncarina
  • Bộ Malpighiales Euphorbiaceae: Cnidoscolus, Euphorbia, Jatropha, Monadenium, Pedilanthus, Phyllanthus, Synadenium Passifloraceae: Adenia ** Phyllanthaceae: Phyllanthus
  • Bộ Malvales Cochlospermaceae Malvaceae: Adansonia, Cavanillesia, Ceiba, Pseudobombax *** Phân nhóm Sterculiaceae: Brachychiton, Sterculia
  • Bộ Myrtales ** Melastomataceae: Medinilla
  • Bộ Oxalidales ** Oxalidaceae (địa sinh): Oxalis
  • Bộ Piperales ** Piperaceae: Peperomia
  • Bộ Poales Bromeliaceae: Abromeitiella, Aechmea, Ananas, Catopsis, Connellia, Dyckia, Hechtia, Neoregelia, Puya, Tillandsia, Vriesea Poaceae: Dregeochloa
  • Bộ Ranunculales ** Menispermaceae: Chasmanthera, Stephania, Tinospora
  • Bộ Rosales Moraceae: Dorstenia, Ficus Urticaceae: Laportea, Obetia, Pilea, Pouzolzia, Sarcopilea
  • Bộ Santalales Loranthaceae: Actinanthella, Agelanthus, Erianthemum, Helixanthera, Moquiniella, Oncocalyx, Pedistylis, Plicosepalus, Septulina, Tapinanthus, Vanwykia Viscaceae (Santalaceae): Viscum
  • Bộ Sapindales Anacardiaceae: Operculicaria, Pachycormus Burseraceae: Boswellia, Bursera, Commiphora Meliaceae: Entandrophragma Sapindaceae: Erythrophysa
  • Bộ Saxifragales Crassulaceae: Adromischus, Aeonium, Afrovivella, Aichryson, Bryophyllum, Cotyledon, Crassula, Cremnophila, × Cremnosedum, Dudleya, Echeveria, Graptopetalum, Greenovia, Hylotelephium, Hypagophytum, Jovibarba, Kalanchoe, Lenophyllum, Meterostachys, Monanthes, Orostachys, Pachyphytum, Perrierosedum, Phedimus, Pistorinia, Prometheum, Pseudosedum, Rhodiola, Rosularia, Sedella, Sedum, Sempervivum, Sinocrassula, Thompsonella, Tylecodon, Umbilicus, Villadia Saxifragaceae
  • Bộ Solanales Convolvulaceae: Ipomoea, Merremia, Stictocardia, Turbina Solanaceae: Nolana
  • Bộ Vitales ** Vitaceae: Cissus, Cyphostemma
  • Bộ Zygophyllales ** Zygophyllaceae: Augea, Seetzenia, Zygophyllum
  • Không đặt trong bộ Boraginaceae: Heliotropium Icacinaceae: Pyrenacantha (địa sinh)

Số lượng loài trong một số họ

Bảng dưới đây liệt kê só lượng loài thực vật mọng nước trong một vài họ:

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Thực vật mọng nước, chẳng hạn loài _[[lô hội_, trữ nước trong phần thịt lá]] Trong thực vật học, **thực vật mọng nước**, cũng được gọi là **cây mọng nước** hoặc đôi khi là **thực
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
phải| Cổng vào **Vườn thực vật hoang mạc** **Vườn thực vật hoang mạc** là một khu nhà kính rất lớn được xây dựng ở thư viện The Huntington, nằm ở San Marino, California. Công trình
**Bóng nước** (danh pháp hai phần: **_Impatiens balsamina_**) còn gọi là **hoa xèng**, **phượng tiên hoa**, là một loài thực vật thuộc họ Bóng nước (Balsaminaceae). ## Đặc điểm Bóng nước là loài cỏ thấp,
nhỏ|phải|Họa phẩm thiếu nữ và đóa hoa hồng của danh họa [[Émile Vernon]] **Hình tượng thực vật** trong đời sống (_Human uses of plants_) và văn hóa của con người đóng nhiều vai trò quan
phải|nhỏ|[[Dứa là một loài thực vật CAM.]] **Thực vật CAM** hay **quang hợp CAM** với CAM là từ viết tắt của _Crassulaceae acid metabolism_ (trao đổi chất axít Crassulacea), là một kiểu cố định cacbon
**Lê** là tên gọi chung của một nhóm thực vật, chứa các loài cây ăn quả thuộc chi có danh pháp khoa học **_Pyrus_**. Các loài lê được phân loại trong phân tông Pyrinae trong
**Sim**, còn gọi là **hồng sim**, **đào kim nương**, **cương nẫm**, **đương lê** (danh pháp khoa học: **_Rhodomyrtus tomentosa_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Myrtaceae. Năm 1841, Ludwig Reichenbach nâng cấp
**Ô môi** là loài thực vật có danh pháp khoa học: **_Cassia grandis_** L.f., thuộc phân họ Vang. ## Mô tả Cây gỗ trung bình, cao 10–20m, phát triển trung bình, phân cành lớn, mọc
**Bầu**, tên khoa học **_Lagenaria siceraria_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Loài này được (Molina) Standl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1930. ## Mô tả Dây
**Ổi** (tên khoa học **_Psidium guajava_**) là một loài thực vật cây bụi thường xanh, nhỏ có nguồn gốc từ Caribe, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Cây thường dễ dàng được côn trùng thụ phấn.
**Bơ** (danh pháp hai phần: **_Persea americana_**) là một loại cây cận nhiệt đới có nguồn gốc từ México và Trung Mỹ, được phân loại thực vật có hoa, hai lá mầm, họ Lauraceae. Con
Cây **trứng cá** hay còn gọi là **mật sâm** (danh pháp hai phần: **_Muntingia calabura_**), loài duy nhất trong chi **_Muntingia_**, là một loài thực vật có hoa có nguồn gốc ở miền nam México,
**Cây Si rô**, tên khoa học **_Carissa carandas_**, là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma (còn gọi là họ Trúc đào). Loài này được L. miêu tả khoa học đầu
Một sản phẩm bơ thực vật **Bơ thực vật** là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực
thumb|right|[[Tảo cát là một trong những loại thực vật phiêu sinh phổ biến.]] **Thực vật phù du** là những sinh vật phù du sống tự dưỡng, dị dưỡng và hỗn hợp, chúng sống thành một
Rừng ngập nước vùng hạ lưu [[sông Mississippi]] **Rừng ngập nước** là quần hệ phụ của rừng mưa nhiệt đới hình thành trên các điều kiện lập ngập nước hàng ngày hoặc từng chu kỳ:
Mặt nạ cấp nước Mặt nạ mới từ , với chất liệu mask sợi thực vật mỏng nhẹ dịu với da, chứa trehalose, hyaluronic acid, men đậu, lô hội, tảo biển, trà xanh…Có tác dụng
**Cây nanh heo** (danh pháp hai phần: **_Sansevieria cylindrica_**) hay ngà voi là một loài cây cảnh trồng chậu có nguồn gốc từ châu Phi vùng nhiệt đới (Angola), cây này được gây trồng rộng
Bộ sản phẩm Cellcos mang đến giải pháp siêu cấp nước, cấp ẩm, dinh dưỡng vào tận sâu các tế bào da. Ứng dụng công nghệ dịch chiết Tế bào gốc thực vật tiên tiến
Đủ loại xương rồng trồng trong chậu hoa **Họ Xương rồng** (danh pháp khoa học: **Cactaceae**) thường là các loài cây mọng nước hai lá mầm và có hoa. Họ Cactaceae có từ 25 đến
* Mặt nạ M-Lab Derma Bamboo Mask - Dung tích: 28g - Quy cách đóng gói: Hộp 7 Miếng - Có 3 Màu Hộp: Trắng/Xanh/Vàng - Bán lẻ - Mix Màu* Mặt Nạ Sợi Tre
* Mặt nạ M-Lab Derma Bamboo Mask - Dung tích: 28g - Quy cách đóng gói: Hộp 7 Miếng - Có 3 Màu Hộp: Trắng/Xanh/Vàng - Bán lẻ - Mix Màu* Mặt Nạ Sợi Tre
* Mặt nạ M-Lab Derma Bamboo Mask - Dung tích: 28g - Quy cách đóng gói: Hộp 7 Miếng - Có 3 Màu Hộp: Trắng/Xanh/Vàng - Bán lẻ - Mix Màu* Mặt Nạ Sợi Tre
* Mặt nạ M-Lab Derma Bamboo Mask - Dung tích: 28g - Quy cách đóng gói: Hộp 7 Miếng - Có 3 Màu Hộp: Trắng/Xanh/Vàng - Bán lẻ - Mix Màu* Mặt Nạ Sợi Tre
* Mặt nạ M-Lab Derma Bamboo Mask - Dung tích: 28g - Quy cách đóng gói: Hộp 7 Miếng - Có 3 Màu Hộp: Trắng/Xanh/Vàng - Bán lẻ - Mix Màu* Mặt Nạ Sợi Tre
* Mặt nạ M-Lab Derma Bamboo Mask - Dung tích: 28g - Quy cách đóng gói: Hộp 7 Miếng - Có 3 Màu Hộp: Trắng/Xanh/Vàng - Bán lẻ - Mix Màu* Mặt Nạ Sợi Tre
* Mặt nạ M-Lab Derma Bamboo Mask - Dung tích: 28g - Quy cách đóng gói: Hộp 7 Miếng - Có 3 Màu Hộp: Trắng/Xanh/Vàng - Bán lẻ - Mix Màu* Mặt Nạ Sợi Tre
MÔ TẢ SẢN PHẨM #SUNCOAT Girl - hãng sơn móng Made in Canada - Không Mùi, AN TOÀN cho bé, chuyên các dòng sơn từ #thực_vật và #khoáng_tự_nhiên, rất Lành tính & Đáng yêu Bình
MÔ TẢ SẢN PHẨM #SUNCOAT Girl - hãng sơn móng Made in Canada - Không Mùi, AN TOÀN cho bé, chuyên các dòng sơn từ #thực_vật và #khoáng_tự_nhiên, rất Lành tính & Đáng yêu Bình
MÔ TẢ SẢN PHẨM #SUNCOAT Girl - hãng sơn móng Made in Canada - Không Mùi, AN TOÀN cho bé, chuyên các dòng sơn từ #thực_vật và #khoáng_tự_nhiên, rất Lành tính & Đáng yêu Bình
**Dừa nước** hay còn gọi **dừa lá** (danh pháp hai phần: **_Nypa fruticans_**), trong các ngôn ngữ khác còn có các tên **Attap palm** (Singapore), **Nipa palm** (Philippines), **Mangrove palm** hoặc **Nipah palm** (Malaysia), là
**Móng bò tím**, lan móng bò hay **móng bò hoa tím** (danh pháp hai phần: **_Bauhinia purpurea_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Đậu, bản địa của Hoa Nam và Đông Nam Á.
Stelatopia Cleansing Oil là dầu làm sạch đa năng, bổ sung dưỡng chất cho da mặt, tóc và cơ thể bé. Được thiết kế đặc biệt cho làn da cực kỳ khô và chàm thể
Glycerin thực vật dưỡng da, tóc(độ tinh khiết 99.9%) :- Đặc tính: chất lỏng dạng sệt trong suốt, không mùi, có vị hơi ngọt, có khả năng hấp thụ và giữ độ ẩm. Glycerin thực
Glycerin thực vật dưỡng da, tóc(độ tinh khiết 99.9%) :- Đặc tính: chất lỏng dạng sệt trong suốt, không mùi, có vị hơi ngọt, có khả năng hấp thụ và giữ độ ẩm. Glycerin thực
Glycerin thực vật dưỡng da, tóc(độ tinh khiết 99.9%) :- Đặc tính: chất lỏng dạng sệt trong suốt, không mùi, có vị hơi ngọt, có khả năng hấp thụ và giữ độ ẩm. Glycerin thực
Glycerin thực vật dưỡng da, tóc(độ tinh khiết 99.9%) :- Đặc tính: chất lỏng dạng sệt trong suốt, không mùi, có vị hơi ngọt, có khả năng hấp thụ và giữ độ ẩm. Glycerin thực
Glycerin thực vật dưỡng da, tóc(độ tinh khiết 99.9%) :- Đặc tính: chất lỏng dạng sệt trong suốt, không mùi, có vị hơi ngọt, có khả năng hấp thụ và giữ độ ẩm. Glycerin thực
SON KEM LÌ MIA LIPSTICK KHÔNG CHÌ CHÍNH HÃNGMẹ bầu cần thận trọng khi lựa chọn mỹ phẩm trong giai đoạn mang thai. Tuy vậy không có nghĩa là bạn không được dùng mỹ phẩm,
Glycerin thực vật dưỡng da, tóc(độ tinh khiết 99.9%) :- Đặc tính: chất lỏng dạng sệt trong suốt, không mùi, có vị hơi ngọt, có khả năng hấp thụ và giữ độ ẩm. Glycerin thực
Fairfood chúng tôi luôn đặt mục tiêu cung cấp cho bạn CƠ HỘI để QUAN TÂM CHĂM SÓC tới sức khỏe của mình một cách an toàn và tự nhiên nhất mà không phải là
Bưởi là loại trái cây bổ dưỡng, tuy nhiên bạn đã biết cách chọn mua bưởi ngon, ngọt và mọng nước chưa? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này nhé.Bưởi có rất
Sét 2 miếng bọt biển rửa mặt và tẩy da chết với dầu oliu EBELIN giá bán : 250 k /1 sét 2 miếng. Miễn phí giao hàngMiếng rửa mặt: với dầu ô liu nhẹ
**Răm nước** hay còn gọi **nghể răm**, **nghể nước**, **lạt liệu** (danh pháp hai phần: **_Persicaria hydropiper_**) là một loài thực vật trong họ Rau răm (_Polygonaceae_). Nó đôi khi cũng được sử dụng làm
**Hô hấp sáng**, **quang hô hấp** hay **hô hấp ánh sáng** là một quá trình hô hấp xảy ra ở thực vật trong điều kiện có nhiều ánh sáng nhưng ít . Trong quá trình
**Vông mồng gà** hay **vông mào gà** (danh pháp hai phần: **_Erythrina crista-galli_**) là một loài thực vật thuộc Họ Đậu. Đây là loài bản địa Argentina, Uruguay, Brazil và Paraguay. Đây là quốc mộc
phải|nhỏ|Thân pachycaul dạng chai ở loài _[[Pachypodium_ sp.]] phải|nhỏ|Thân dạng pachycaul ở loài _[[Fouquieria columnaris_]] **Pachycaul** là một kiểu thân biến dạng loại caudex. Thân cây dạng pachycaul là kiểu thân phình to, dày, không
**Tế bào dẫn nước** (hydroid) là một loại tế bào dẫn có ở một số loại rêu, tế bào này _có thể coi là tiền thân của quản bào (tracheid) ở thực vật có mạch_.
▪ ̂́ ̀ ̂́ ̃ ̛̣ ̣̂:̛̛̃ ̂̉ - ̣ Đ̣̂ Đ̀ ̂̀ ̆ ́ - ́ ̂̃ ̂ ̂ ➖ ̣ 2️⃣9️⃣5️⃣.0️⃣0️⃣0️⃣₫DA CĂNG MƯỚT TRẮNG KHOẺ BẤT KỂ NGÀY ĐÊMNgoài việc chú trọng dưỡng