Thuật ngữ pháp lí là những thuật ngữ dùng để chỉ về những khái niệm thường dùng trong khoa học pháp lí hoặc các văn bản pháp luật và dùng để chỉ, mô tả một cách khái quát nhất, cô đọng nhất các hiện tượng, nội dung, trạng thái pháp lý. Thuật ngữ pháp lí cốt lõi chính là những định nghĩa, khái niệm về các hiện tượng, sự vật trong hệ quy chiếu pháp luật (xem xét, nghiên cứu dưới góc độ pháp luật).
Thuật ngữ pháp lí có ý nghĩa rất lớn đối với việc nghiên cứu khoa học pháp lí cũng nhưng có ý nghĩa quan trọng trong việc giải thích các quy định của pháp luật. Ở Việt Nam, các văn bản pháp luật thường dành một điều (thường nằm ở chương Quy định chung) để giải thích các thuật ngữ pháp lí (tên gọi của điều thường được đặt là: Giải thích thuật từ ngữ).
Một số thuật ngữ thông dụng
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thuật ngữ pháp lí ** là những thuật ngữ dùng để chỉ về những khái niệm thường dùng trong khoa học pháp lí hoặc các văn bản pháp luật và dùng để chỉ, mô tả
3450 Thuật Ngữ Pháp Lý Với số lượng thuật ngữ, định nghĩa về pháp lý nhiều nhất từ từ trước đến nay so với các sách thuật ngữ pháp lý đã được xuất bản ở
Thuật ngữ pháp lý tố tụng hình sự Tác giả PGS. TS. GVCC. Phan Trung Hiền Chủ biên Số trang 336 Khổ sách 1624cm Phát hành 11.2021 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015
**Legal doublet**, tức **điệp thức pháp lý**, là cụm từ chuẩn hóa được sử dụng thường xuyên trong ngôn ngữ pháp lý tiếng Anh, gồm có hai từ hoặc ba từ trở lên, có trật
**Tư cách pháp lý** là tư cách của cá nhân, pháp nhân, tổ chức hay các chủ thể khác khi tham gia vào một hoặc nhiều quan hệ pháp luật nhất định. Tư cách pháp
**Trợ giúp pháp lý** (hay còn gọi là Bảo trợ tư pháp) là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho một số đối tượng không có khả năng tài chính để tiếp
**Pháp điển** là tập hợp các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành, từ Thông tư
**Lý lịch tư pháp** là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng thông qua các chế tài hình sự trong bản án, quyết định của Tòa án (những quyết định, bản
Trong ngôn ngữ học, **ngữ pháp** (hay còn gọi là **văn phạm**, tiếng Anh: **grammar**, từ Tiếng Hy Lạp cổ đại _grammatikí_) của một ngôn ngữ tự nhiên là một tập cấu trúc ràng buộc
nhỏ|Mặt trước [[Nhà Quốc hội - nơi làm việc của Quốc hội Việt Nam. Quốc hội là cơ quan thực hiện quyền lập pháp cao nhất trong hệ thống chính trị Việt Nam.]] **Lập pháp**
Tượng [[Nữ thần công lý ở Paris]] **Bình đẳng trước pháp luật** hay **quyền bình đẳng trước pháp luật** là những nguyên lý của pháp quyền được thể hiện qua các quy định cụ thể
**Lịch sử pháp lý** hay **lịch sử luật pháp** là nghiên cứu về cách mà luật pháp đã tiến hóa và lý do tại sao nó thay đổi. Lịch sử pháp lý gắn liền với
**Lãnh thổ vô chủ** (tiếng Latin là: _Terra nullius_) là một thuật ngữ pháp lý trong Luật Quốc tế (Công pháp quốc tế) trong đó quy định về một vùng đất (lãnh thổ) mà chưa
**Ngộ sát** hay còn gọi là **vô ý làm chết người** là một thuật ngữ pháp lý dùng để chỉ việc giết hại một con người nhưng được pháp luật xem xét không phải là
**Hành pháp trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam** là một bộ phận của quyền lực nhà nước, trong đó các cơ quan nhà nước thực hiện quyền hành pháp trên
nhỏ|Một con chó thất lạc **Vật nuôi thất lạc** (Estray) hay **súc vật đi lạc** là thuật ngữ pháp lý chỉ về tình trạng của bất kỳ con vật nuôi nào bị lạc hay đi
thế=A light red bar, 39% of which is filled with a darker shade of red|nhỏ| Một thanh HP biểu thị tình trạng sức khỏe của một nhân vật. **Health point** hoặc **hit point, HP, máu**
**Tâm lý học pháp lý** là môn tâm lý học liên quan đến thực nghiệm, nghiên cứu tâm lý của pháp luật, các tổ chức pháp lý và những người tiếp xúc với pháp luật.
**Án thế vì khai sinh** là một thuật ngữ pháp lý được dùng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 tại miền Nam, Việt Nam. Sau này, cụm từ này không còn được sử dụng
**Privilegium de non appellando** (đặc quyền không kháng cáo) là một thuật ngữ pháp lý bằng tiếng La Tinh được áp dụng trong Đế chế La Mã Thần Thánh, nó là một đặc quyền có
**Chế định pháp luật** hay **định chế pháp luật** hoặc **chế định** là tập hợp một nhóm quy phạm pháp luật có đặc điểm giống nhau để điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội tương
**Pháp nhân** là một định nghĩa trong luật pháp về một thực thể mang tính hội đoàn, thường dùng trong luật kinh tế. Về pháp nhân có rất nhiều quan điểm và học thuyết như:
**Văn bản quy phạm pháp luật** hay còn gọi là **Văn bản pháp quy** là một hình thức pháp luật thành văn (**Văn bản pháp**) được thể hiện qua các văn bản chứa được các
**Quy phạm pháp luật** (tiếng Pháp: _Règle de droit_, tiếng Đức: _Rechtsnorm_, tiếng Anh: _Legal norms_) là những quy tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc chung phải thi hành hay thực hiện đối với
Trong các khu vực pháp lý thông luật, **chứng thực di chúc** là quy trình tư pháp theo đó di chúc được "chứng minh" tại tòa án và được chấp nhận như một tài liệu
**Chế định hợp đồng trong Luật dân sự Việt Nam** là tập hợp các quy phạm pháp luật dân sự quy định về **hợp đồng**. Đây là một chế định quan trọng, trung tâm trong
_Nguyên bản [[Hiến pháp Hoa Kỳ]]_ **Hiến pháp** là một hệ thống cao nhất của pháp luật quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập thủ tục, quyền hạn, trách nhiệm
thumb|alt=A light blue bar, 39% of which is filled with a darker shade of blue|Một thanh năng lượng hoặc mana, được sử dụng để theo dõi điểm ma pháp (MP) của nhân vật trong trò
nhỏ|Một [[Tranh khảm|bức tranh khảm đại diện cho cả khía cạnh tư pháp và lập pháp của luật pháp. Người phụ nữ trên ngai vàng cầm kiếm để trừng phạt người có tội và một
Chắc hẳn chúng ta đã nhiều lần nghe đến thuật ngữ "quản lý doanh nghiệp" và "quản trị doanh nghiệp" và thường có xu hướng đồng nhất hai khái niệm này. Tuy nhiên, sự thật
phải|[[Nữ thần công lý một nét văn hóa pháp lý phương Tây]] **Văn hóa pháp lý** hay còn gọi là **văn hóa pháp luật** là thuật ngữ dùng để mô tả mối quan hệ gắn
Trong ngôn ngữ học, **bị thể** (tiếng Anh: patient) là 'thành phần tham gia' trong tình huống mà trong đó có hành động thực hiện lên trên thành phần đấy, bị thể là vai ngữ
**Cơ quan lập pháp** là hội đồng thảo luận đại diện có quyền thông qua các luật. Đây là một trong ba cơ quan chính gồm lập pháp, hành pháp và tư pháp của thể
**Chế định ly hôn trong Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam** là tổng thể các quy phạm pháp luật quy định về việc ly hôn cùng các vấn đề phát sinh như việc
thumb|Một con [[voi trắng ở ngoài Yangon năm 2013]] nhỏ|phải|Tượng voi trắng tại Tây An cổ tự ở An Giang **Một con voi trắng** trong tiếng Anh (_White elephant_) là thuật ngữ để chỉ một
Một khu phố chợ vắng vẻ **Phố chợ** () là thuật từ pháp lý có nguồn gốc trong thời trung cổ để chỉ một khu định cư ở châu Âu có quyền hoạt động mua
**Văn bản quy phạm pháp luật** là hình thức luật pháp chủ yếu của Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. ## Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
**Hệ thống pháp luật Việt Nam** là tổng thể các quy phạm pháp luật, các nguyên tắc, định hướng và mục đích của pháp luật có mối liên hệ mật thiết và thống nhất với
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Án lệ** là một hình thức của pháp luật, theo đó Nhà nước thừa nhận những bản án và quyết định giải quyết vụ việc của tòa án (trong các tập san **án lệ**) làm
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
**Trình độ kỹ thuật số** (hay còn gọi _trình độ số_, _năng lực công nghệ số_ **)** đề cập đến khả năng sử dụng thông tin và công nghệ kỹ thuật số để tìm kiếm,
thế=Một thế trong Ngũ hình quyền.|nhỏ|Một thế trong Ngũ hình quyền. **Ngũ hình quyền** hay **Ngũ hình** (tiếng Trung Quốc: 五形; bính âm: wǔ xíng) là một thuật ngữ võ công truyền thống của Trung
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
**Nghệ thuật quân sự** hay **nghệ thuật chiến tranh** là một bộ phận cơ bản và trọng yếu của phương thức tiến hành chiến tranh. Chúng có vai trò giải quyết những vấn đề tiến
Trong triết học chính trị, **_throffer_** là một dạng yêu cầu (cách gọi khác là "can thiệp") gồm một lời đề nghị và một lời đe doạ sẽ thực hiện điều gì đó nếu người
nhỏ|phải|Những nhân viên tình nguyện làm công tác hòa giải **Hòa giải** là hành vi thuyết phục các bên đồng ý chấm dứt xung đột hoặc xích mích một cách ổn thỏa. Hòa giải cũng
**Ngũ giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), hay **năm học giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), là hệ thống đạo đức quan trọng nhất dành cho người Phật tử tại gia. Đây là
**_De facto_** () hay **thực quyền**, **quyền lực thực tế**, **quyền thực tế** là một thành ngữ trong tiếng Latinh có nghĩa là "trên thực tế" hay "theo thông lệ". Cũng có thể hiểu là
**Pháp** hay **Pháp tu** là những phương pháp, cách thức, giáo lý mà người tu học thực hành để thay đổi tâm thức, chuyển hóa phiền não, và đạt được sự giác ngộ, giải thoát.