✨Thuật ngữ pháp lý tố tụng hình sự

Thuật ngữ pháp lý tố tụng hình sự Tác giả PGS. TS. GVCC. Phan Trung Hiền Chủ biên Số trang 336 Khổ sách 1624cm Phát hành 11.2021 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 Luật số 1012015QH13 được Quốc hội khoá XIII thông qua ngày 27112015, quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án hình sự nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm củ

Thuật ngữ pháp lý tố tụng hình sự Tác giả PGS. TS. GVCC. Phan Trung Hiền Chủ biên Số trang 336 Khổ sách 1624cm Phát hành 11.2021 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 Luật số 1012015QH13 được Quốc hội khoá XIII thông qua ngày 27112015, quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án hình sự nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm củ

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Thuật ngữ pháp lý tố tụng hình sự Tác giả PGS. TS. GVCC. Phan Trung Hiền Chủ biên Số trang 336 Khổ sách 1624cm Phát hành 11.2021 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015
**Luật tố tụng** là lĩnh vực của luật pháp điều chỉnh quy trình tiến hành vụ việc pháp lý. Nó bao gồm các quy trình như ai có thể có quyền đệ đơn tới tòa,
**Tư cách pháp lý** là tư cách của cá nhân, pháp nhân, tổ chức hay các chủ thể khác khi tham gia vào một hoặc nhiều quan hệ pháp luật nhất định. Tư cách pháp
**Lý lịch tư pháp** là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng thông qua các chế tài hình sự trong bản án, quyết định của Tòa án (những quyết định, bản
**Hệ thống pháp luật Việt Nam** là tổng thể các quy phạm pháp luật, các nguyên tắc, định hướng và mục đích của pháp luật có mối liên hệ mật thiết và thống nhất với
**Chế định hợp đồng trong Luật dân sự Việt Nam** là tập hợp các quy phạm pháp luật dân sự quy định về **hợp đồng**. Đây là một chế định quan trọng, trung tâm trong
**Chế định ly hôn trong Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam** là tổng thể các quy phạm pháp luật quy định về việc ly hôn cùng các vấn đề phát sinh như việc
nhỏ|phải|Những nhân viên tình nguyện làm công tác hòa giải **Hòa giải** là hành vi thuyết phục các bên đồng ý chấm dứt xung đột hoặc xích mích một cách ổn thỏa. Hòa giải cũng
thế=A light red bar, 39% of which is filled with a darker shade of red|nhỏ| Một thanh HP biểu thị tình trạng sức khỏe của một nhân vật. **Health point** hoặc **hit point, HP, máu**
**Thủ tục tố tụng** là một hoạt động tìm cách kích hoạt quyền lực của tòa án để thi hành một điều luật. Mặc dù thuật ngữ này có thể được định nghĩa rộng hơn
Tượng [[Nữ thần công lý ở Paris]] **Bình đẳng trước pháp luật** hay **quyền bình đẳng trước pháp luật** là những nguyên lý của pháp quyền được thể hiện qua các quy định cụ thể
**Ngộ sát** hay còn gọi là **vô ý làm chết người** là một thuật ngữ pháp lý dùng để chỉ việc giết hại một con người nhưng được pháp luật xem xét không phải là
**Luật tư** (, tiếng Pháp: _Droit privé_), hay còn gọi là **Tư pháp** (私法, tránh nhầm lẫn với tư pháp 司法), là một phần của Hệ thống pháp luật Dân luật, luật liên quan đến
**Phi hình sự hóa** hoặc **decriminalization** là làm giảm đi kết án hình sự liên quan đến hành vi nhất định, có lẽ hồi tố, mặc dù giấy phép có lẽ quy định hoặc phạt
**Nhà Lý** (chữ Nôm: 茹李, chữ Hán: 李朝, Hán Việt: _Lý triều_), đôi khi gọi là nhà **Hậu Lý** (để phân biệt với triều đại Tiền Lý do Lý Bí thành lập) là một triều
Một nhân viên giám định đang xem xét hiện trường **Giám định pháp y** hay **Pháp y** các hoạt động giám định trong lĩnh vực y khoa để phục vụ cho công tác pháp luật,
nhỏ|Một [[Tranh khảm|bức tranh khảm đại diện cho cả khía cạnh tư pháp và lập pháp của luật pháp. Người phụ nữ trên ngai vàng cầm kiếm để trừng phạt người có tội và một
Trong xung đột pháp luật của tư pháp quốc tế, thuật ngữ Latinh **lex fori** về mặt văn chương có nghĩa là"luật [của] tòa án"và nó được phân biệt với _lex causae_ (luật nguyên nhân)
_Nguyên bản [[Hiến pháp Hoa Kỳ]]_ **Hiến pháp** là một hệ thống cao nhất của pháp luật quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập thủ tục, quyền hạn, trách nhiệm
thumb|Các khu định cư cổ đại tại Krym và khu vực xung quanh thumb|Đồng xu từ [[Chersonesus biểu thị Artemis, hươu, bò, dùi cui và bao đựng tên ()]] Lịch sử thành văn của bán
**_De facto_** () hay **thực quyền**, **quyền lực thực tế**, **quyền thực tế** là một thành ngữ trong tiếng Latinh có nghĩa là "trên thực tế" hay "theo thông lệ". Cũng có thể hiểu là
Thuật ngữ **Tổ hợp quân sự – công nghiệp** () được sử dụng trong các phân tích phê phán xã hội để mô tả sự hợp tác chặt chẽ và quan hệ lẫn nhau giữa
phải|[[Nữ thần công lý một nét văn hóa pháp lý phương Tây]] **Văn hóa pháp lý** hay còn gọi là **văn hóa pháp luật** là thuật ngữ dùng để mô tả mối quan hệ gắn
**Bị can** là người hoặc pháp nhân đã bị khởi tố về hình sự và phải có nghĩa vụ có mặt theo giấy triệu tập của Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát. Bị
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Án lệ** là một hình thức của pháp luật, theo đó Nhà nước thừa nhận những bản án và quyết định giải quyết vụ việc của tòa án (trong các tập san **án lệ**) làm
**IPTV** (tiếng Anh viết tắt của _Internet Protocol Television_, có nghĩa: Truyền hình giao thức Internet) là một hệ thống dịch vụ truyền hình kỹ thuật số được phát đi nhờ vào giao thức Internet
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
thế=Một thế trong Ngũ hình quyền.|nhỏ|Một thế trong Ngũ hình quyền. **Ngũ hình quyền** hay **Ngũ hình** (tiếng Trung Quốc: 五形; bính âm: wǔ xíng) là một thuật ngữ võ công truyền thống của Trung
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
**Ngũ giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), hay **năm học giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), là hệ thống đạo đức quan trọng nhất dành cho người Phật tử tại gia. Đây là
Trong triết học chính trị, **_throffer_** là một dạng yêu cầu (cách gọi khác là "can thiệp") gồm một lời đề nghị và một lời đe doạ sẽ thực hiện điều gì đó nếu người
nhỏ|phải|Một [[trạm phát sóng truyền hình tại Hồng Kông]] **Truyền hình**, hay còn được gọi là **tivi** (_TV_) hay **vô tuyến truyền hình** (truyền hình không dây), **máy thu hình**, **máy phát hình**, hay **vô
thumb|upright=1.1|Ảnh chụp một phòng tra tấn cũ ở [[Lữ Thuận Khẩu, Trung Quốc]] **Tra tấn** là hành vi có chủ ý gây chấn thương tâm lý hoặc thể xác nghiêm trọng cho một cá nhân
**Nghệ thuật quân sự** hay **nghệ thuật chiến tranh** là một bộ phận cơ bản và trọng yếu của phương thức tiến hành chiến tranh. Chúng có vai trò giải quyết những vấn đề tiến
**Trình độ kỹ thuật số** (hay còn gọi _trình độ số_, _năng lực công nghệ số_ **)** đề cập đến khả năng sử dụng thông tin và công nghệ kỹ thuật số để tìm kiếm,
**Ngữ hệ Nam Á** () là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi khoảng 117
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
nhỏ|Tranh trong hang động về [[bò rừng ở Châu Âu (_Bos primigenius primigenius_), Lascaux, Pháp, nghệ thuật thời tiền sử]] **Lịch sử hội họa** được bắt đầu từ những hiện vật của người tiền sử
**Quản lý thay đổi **(thường được viết tắt là **CM**) là thuật ngữ được lựa chọn để chỉ tất cả các phương pháp chuẩn bị và hỗ trợ các cá nhân, nhóm và các tổ
**Lịch sử của thuyết tương đối hẹp** bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik Lorentz, Henri Poincaré và nhiều
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:President_Ronald_Reagan_signing_veto_of_defense_authorization_bill.jpg|nhỏ|270x270px|[[Tổng thống Hoa Kỳ Ronald Reagan ký phủ quyết một dự luật.]] **Quyền phủ quyết** là quyền đơn phương bác bỏ một hành động chính thức. Ví dụ: tổng thống hoặc vua phủ quyết một
**Chiến thuật chính trị** hay **mưu kế chính trị** hay **thủ đoạn chính trị** hay **chiêu bài chính trị**, là cách thức cụ thể để đạt được mục tiêu chính trị của một nhà chính
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính trong lịch sử của người đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới (LGBT) ở Việt Nam. Trong bài cũng đề cập đến
**Vụ án Hồ Duy Hải** là một vụ án hình sự ở Việt Nam xảy ra vào tối ngày 13 tháng 1 năm 2008 tại Bưu Điện Cầu Voi, ấp 5, xã Nhị Thành, huyện
**Kỹ thuật sáng tạo** là phương pháp khuyến khích hành động sáng tạo, dù là trong nghệ thuật hoặc khoa học. Họ tập trung vào nhiều khía cạnh của sự sáng tạo, bao gồm các
Niềm tin về tương ứng giữa quan sát thiên văn và các sự kiện trên Trái đất trong học Tử vi đã ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong lịch sử nhân loại, bao gồm
**Ô tô** (hay **xe hơi** hoặc **xe con**) là loại phương tiện giao thông chạy bằng 4 bánh có chở theo động cơ của chính nó. Tên gọi _ô tô_ được nhập từ tiếng Pháp
nhỏ|Petrarca, học giả và nhà thơ người Ý, người đã hình thành ý tưởng về Thời kỳ Tăm tối "**Thời kỳ Tăm tối**" là một cách phân kỳ lịch sử thường dùng để chỉ thời
thumb|[[Cảnh sát giao thông (áo vàng) và Cảnh sát trật tự (áo lục) ở Việt Nam]] **Cảnh sát** hay gọi đầy đủ là **cảnh sát dân sự** để phân biệt với **cảnh sát quân sự**,