phải|Thiol với blue nhóm sulfhydryl được làm nổi bật.
Trong hóa học, các thiol (trước đây gọi là mecaptan) là các hợp chất hữu cơ chứa nhóm sulfhydryl -SH gắn vào nguyên tử cacbon.
Các thiol là tương tự như các loại rượu, với nguyên tử oxy của nhóm hydroxyl -OH bị thay thế bởi nguyên tử lưu huỳnh (Oxy và lưu huỳnh có các thuộc tính hóa học tương tự nhau, do chúng thuộc về cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố.) Các thiol tạo ra các thioête, thioaxêtal và thioeste, trong đó nguyên tử oxy trong rượu bị thay thế bởi nguyên tử lưu huỳnh.
Nhiều thiol là các chất lỏng không màu có mùi tương tự như mùi của tỏi. Mùi của chúng hôi mạnh và hăng. Các thiol liên kết mạnh với protein của da, và chúng là nguyên nhân của mùi khó ngửi rất dai dẳng không chịu được do chồn hôi tiết ra. Các thiol cũng là nguyên nhân gây ra các khiếm khuyết của rượu do các phản ứng không mong muốn giữa lưu huỳnh và men rượu.
Các nhà phân phối hơi đốt đã tiến hành bổ sung thêm một lượng nhỏ các dạng khác nhau của các thiol vào hơi đốt (bình thường nó không có mùi) sau khi xảy ra vụ nổ ở trường học tại New London năm 1937.
Khi nhóm thiol được thay thế vào trong ankan thì có một số cách đặt tên cho các thiol được tạo ra:
- Phương pháp được ưa chuộng nhất (được IUPAC sử dụng) là thêm hậu tố -thiol vào tên của ankan. Ví dụ: CH3SH gọi là mêtanthiol.
- Trong phương pháp cũ thì từ mecaptan thay thế cho rượu trong tên gọi của hợp chất rượu tương đương. Ví dụ: CH3SH sẽ gọi là mecaptan mêtyl hay mêtyl mecaptan.
Một số ví dụ về thiol:
Methanethiol - CH3SH
Ethanethiol - C2H5SH
Coenzym A
Lipoamit
Glutathione
Cystein.
Thuật ngữ
Nhìn vào trạng thái liên kết của thiol đối với các kim loại, cụ thể là thủy ngân, người ta có thể thấy lý do của việc gọi là mecaptan, nó có nguồn gốc từ tiếng Latinh mercurius captans, nghĩa là "chiếm đoạt/bắt giữ thủy ngân" do nhóm thiolat liên kết rất mạnh với các hợp chất chứa thủy ngân.
Các thiol phản ứng với thủy ngân tạo ra các mercaptide.
Cấu trúc và liên kết
Thiol và rượu có cấu trúc phân tử tương tự. Khác biệt chính là kích thước của chalcogenua, với chiều dài liên kết C–S khoảng 180 picomet. Góc C–S–H gần 90°. Trong các chất lỏng, liên kết hydro giữa các nhóm thiol riêng lẻ là yếu, và lực liên kết chủ yếu là các tương tác van der Waals giữa các trung tâm sulfur hóa trị hai phân cực cao.
Do chênh lệch độ âm điện giữa lưu huỳnh và hydro nhỏ hơn chênh lệch độ âm điện của oxy với hydro, nên liên kết S–H ít phân cực hơn so với nhóm hydroxyl. Các thiol có mômen lưỡng cực thấp hơn so với rượu tương ứng.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Thiol với **blue** nhóm sulfhydryl được làm nổi bật. Trong hóa học, các **thiol** (trước đây gọi là **mecaptan**) là các hợp chất hữu cơ chứa nhóm sulfhydryl -SH gắn vào nguyên tử cacbon.
Trong hóa hữu cơ, **nhóm sulfhydryl** hay **nhóm thiol** là một nhóm chức bao gồm hai nguyên tử lưu huỳnh và hiđrô (-SH). Nó là gốc lưu huỳnh tương tự như nhóm hydroxyl -OH tìm
**1-Propanethiol** hay **propyl mercaptan** là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là **CH3CH2CH2SH**. Là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm thiol. Nó là một chất lỏng không màu, có mùi
**Captopril**, được bán dưới tên thương hiệu **Capoten** trong số các tên khác, là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và một số loại
**Tiopronin** (tên thương mại **Thiola)** là một toa thiol thuốc dùng để điều khiển tốc độ cystine kết tủa và bài tiết trong bệnh cystin niệu. Do sự hiếm gặp của rối loạn, tiopronin thuộc
**Butanethiol**, còn được gọi là** butyl mercaptan**, là chất lỏng dễ bay hơi, màu vàng nhạt với mùi hôi thối. Trên thực tế, butanethiol có cấu trúc tương tự như một vài thành phần chính
**1,2-Propanedithiol**, đôi khi được gọi là _1,2-dimercaptopropan_, là một thiol có công thức **HSCH2CH(SH)CH3**. Chất lỏng đậm đặc không màu này là dithiol chiral đơn giản nhất. Các dithiols liên quan bao gồm 1,2-etandithiol, 2,3-dimercapto-1-propanesulfonic
**2-Mercaptoethanol** (còn được gọi là **β-mercaptoethanol**, **BME**, **2BME** hay **β-met**) là một hợp chất hóa học có công thức hóa học là HOCH2CH2SH. Đây là hợp chất vừa có tính chất của ethylene glycol, HOCH2CH2OH,
**Glutathione** (**GSH**) là chất chống oxy hóa có trong thực vật, động vật, nấm, vi khuẩn và vi khuẩn cổ. Glutathione có khả năng ngăn ngừa một số chất thuộc dạng oxy hoạt động (_ROS
**Methanethiol** (còn được gọi là methyl mercaptan) là một hợp chất sulfide hữu cơ có công thức hóa học CH4S. Nó là một loại khí không màu với mùi thối đặc trưng. Nó là một
**Ethanethiol**, tên thông dụng là **etyl mercaptan**, là một chất lỏng trong suốt với mùi khác biệt. Nó là một hợp chất organosulfur với công thức CH3CH2SH. Được viết tắt là EtSH, nó bao gồm
FIXDERMA EPIFAGER SOAP xà phòng giúp mờ nám, thâm, tàn nhang…CÔNG DỤNG CHÍNH:- Xà phòng làm sạch da, giúp làm mờ vết thâm, đốm đen, vết nám, tàn nhang- Giúp da sáng mịn, đều màu
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
**Acid 4-chloromercuribenzoic** (axit _para-_chloromercuribenzoic, còn được viết tắt là PCMB), công thức phân tử là ClHgC6H4COOH là một hợp chất hữu cơ của thủy ngân được sử dụng như một chất ức chế protease, đặc
**Rượu vang trắng** là loại rượu được lên men từ nho, nhưng không tiếp xúc với vỏ nho nên có màu vàng nhạt, vàng xanh hoặc vàng gold. Rượu vang trắng được làm bằng cách
**Romidepsin**, còn được gọi là **Istodax**, là một chất chống ung thư được sử dụng trong u lympho tế bào T ở da (CTCL) và các bệnh u lympho tế bào T ngoại vi (PTCL).
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
Cấu trúc của Coenzyme A **Coenzyme A** (viết tắt **CoA**, **CoASH** hay **HSCoA**, chữ **A** viết tắt cho _acetyl hoá_) là một trong các phân tử trung tâm trong chuyển hoá, có cấu tạo gồm
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
**Natri hydride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaH**. Nó chủ yếu được sử dụng như một base mạnh trong tổng hợp hữu cơ. NaH là đại diện của các
Mô hình chất chống oxy hóa. **Chất chống oxy hóa** là một loại hóa chất giúp ngăn chặn hoặc làm chậm quá trình oxy hóa chất khác. Sự oxy hóa là loại phản ứng hóa
**Bohydride natri** hay **natri bohydride**, **tetrahydroborat natri** hoặc **natri tetrahydroborat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaBH4**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu trắng, thường gặp dưới
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
**Cystein** (viết tắt là **Cys** hoặc **C**) là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2SH. Đây là amino acid không thiết yếu, nghĩa là cơ thể người tự tổng hợp được.
nhỏ|phải|Nụ vị giác **Vị** (hay **vị giác**) là một hình thức cảm nhận hóa học trực tiếp. Vị giác là một trong năm giác quan của con người. Khái niệm vị giác đề cập đến
**Natri maleonitrinđithiolat** là hợp chất hóa học được mô tả bởi công thức Na2S2C2(CN)2. Cái tên nói đến hợp chất _cis_ bắt nguồn từ maleonitrin. Đianion là một "đithiolen", tức là một phức anken-1,2-đithiolat hoạt
**Taurine**, hay **2-aminoethanesulfonic acid**, là một axít hữu cơ. Taurine lần đầu được phát hiện bởi các nhà khoa học người Đức Frieddrich Tiedeman và Leopold Gmelin năm 1827, Taurine dường như cần thiết cho
**Natri ferrocyanide**, còn có tên **tetranatri hexacyanoferrat** hay **natri hexacyanoferrat(II)**, là một loại phức chất của sắt(II) có công thức hóa học **Na4Fe(CN)6**, tồn tại dưới dạng tinh thể màu vàng trong suốt ở nhiệt
**Methionine** (viết tắt là **Met** hay **M**) là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3. Đây là loại amino acid thiết yếu không phân cực. Methionine được mã hóa bởi codon AUG, còn
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Aurothioglucose **còn được gọi là thiôglucôzơ vàng (Tên thương mại là: SOLGANAL ) với công thức phân tử là AuSC6H11O5. Đây là một dẫn xuất của đường glucôzơ được dùng trong y học để trị
**Acrolein** (tên hệ thống: **propenal**) là aldehyde không no đơn giản nhất. Đây là chất lỏng không màu với mùi hôi thối, đục. Mùi mỡ cháy (như khi dầu ăn được nung nóng đến điểm
**Acetylcysteine**, tên khác: **_N_-acetylcysteine** (**NAC**), là một dược phẩm được dùng để điều trị khi dùng quá liều paracetamol (acetaminophen) và để làm tiêu chất nhầy ở những người bị xơ nang hoặc bệnh phổi
**Kali hydrosulfide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học KHS. Muối sulfide không màu này chứa cation K+ và anion bisulfide [SH]−.Nó là sản phẩm nửa trung hòa của hydro sulfide
**Sắt(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Fe(NO3)3**. Vì chất này hút ẩm, nó thường được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 9 nước Fe(NO3)3·9H2O với màu sắc
**8-Hydroxyquinoline** (còn gọi là oxine) là một tác nhân tạo chelat đã được sử dụng để xác định định lượng các ion kim loại. trái|nhỏ|197x197px| Nhôm Tris (8-hydroxyquinolinato) Trong dung dịch nước 8-Hydroxyquinoline có pKa
**Rentiapril** là một chất ức chế men chuyển angiotensin.
**Tixocortol** là một corticosteroid được sử dụng như một chất chống viêm đường ruột và thuốc thông mũi.
**Omapatrilat** (INN, tên thương mại được đề xuất **Vanlev**) là một thuốc chống tăng huyết áp thử nghiệm chưa từng được bán trên thị trường. Nó ức chế cả neprilysin (endopeptidase trung tính, NEP) và
**Hassaku** (_Citrus hassaku_ Hort. ex Tanaka, _Citrus x hassaku_), trong tiếng Nhật, (_bát sóc_) theo kanji và tiếng Trung, là một loại cây ăn quả có múi của Nhật Bản, lai giữa bưởi (_C. maxima_)
**Cyanamide** là một hợp chất hữu cơ có công thức CN2H2. Chất rắn màu trắng này được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp và sản xuất dược phẩm và các hợp chất hữu cơ
**Amifostine** (**ethiofos**) là một chất bổ trợ tế bào chất được sử dụng trong hóa trị ung thư và xạ trị liên quan đến các tác nhân hóa trị liệu gắn DNA. Nó được đưa
**Erdosteine** là một thuốc tiêu nhầy. Cụ thể nó là một dẫn xuất thiol được phát triển để điều trị viêm phế quản tắc nghẽn mạn tính, bao gồm cả đợt cấp tính của bệnh
**Axit 2,3-Dimercapto-1-propanesulfonic** (viết tắt **DMPS**) và muối natri của nó (được gọi là **Unithiol**) là tác nhân chelat hóa tạo thành phức chất với nhiều kim loại nặng khác nhau. Chúng có liên quan đến
**Tienilic acid** (INN và BAN) hoặc **ticrynafen** (USAN) là một loại thuốc lợi tiểu quai với tác dụng làm tăng axit uric (uricosuric), trước đây được bán trên thị trường để điều trị tăng huyết
**alpha-Lactalbumin,** còn được gọi là **LALBA**, là một loại protein mà ở người được mã hóa bởi gen _LALBA_. ## Chức năng **α-Lactalbumin** là một loại protein điều chỉnh việc sản xuất đường sữa trong
thumb|Cấu trúc chung của epoxit Trong hóa học hữu cơ, **epoxit** là ether mạch vòng, khi mà 2 nguyên tử cacbon và một nguyên tử oxy tạo thành một vòng 3 cạnh, hay vòng 3
không khung|thumb|phải **Cysteamine** là một hợp chất hoá học có công thức HS-CH2-CH2-NH2. Trong cơ thể động vật, đây là hợp chất nội sinh, được sinh ra ở đường tiêu hóa, tuyến dưới đồi (hypothalalamus)
**Penicillamine**, được bán dưới tên thương mại là **Cuprimine** cùng một số tên khác, là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị bệnh Wilson. Thuốc cũng được sử dụng cho những
**Sulfide** (tên hệ thống **sulfanedide** và **sulfide(2−)**) là một anion vô cơ của lưu huỳnh với công thức hóa học là S2− hoặc một hợp chất chứa một hoặc nhiều ion S2−. Nó góp phần